PHẦN MỘT:
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
(TIẾP THEO)
Chương I: CÁC NƯỚC
CHÂU Á ,CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH
(Thế kỉ XIX – đầu
thế kỉ XX)
Bài1 Tiết PPCT: 1.
NHẬT
BẢN
Ngày
soạn:
Ngày
dạy:
I. Mục tiêu bài học.
1.
Về kiến thức:
- Hiểu rơ những cải cách của Thiên hoàng
Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng
tư sản, đưa nước Nhật phát triển
sang gia đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Thấy được chính
sách xâm lược của giới thống trị Nhật
Bản cũng như các cuộc đấu tranh của GCVS
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
2.
Về thái độ, t́nh cảm, tư tưởng: Nhận thức rơ vai tṛ, ư nghĩa của
những chính sách cải cách đối với sự phát
triển của xă hội, đồng thời giải thích
được v́ sao CNĐQ thường gắn với
chiến tranh.
3.
Về kĩ năng: Nắm vững và biết giải thích các khái
niệm “cải cách”, biết sử dụng lược
đồ để tŕnh bày các sự kiện có liên quan
đến bài học.
II.
Thiết bị, tài liệu dạy – học.
- Lược đồ về
sự bành trướng của đế quốc Nhật
cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
III.
Tiến tŕnh tổ chức dạy học.
1.Giới thiệu khái quát về
chương tŕnh lịch sử lớp 11
chương tŕnh lịch sử lớp
11gồm các phần
+ Lịch sử thế giới
cận đại phần tiếp theo
+ Lịch sử thế giới
hiện đại từ 1917 – 1945
Lịch sử Việt
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Trong bối cảnh chung của
các nước phương Đông vào giữa thế
kỉ XIX đứng trước nguy cơ xâm lược
của chủ nghĩa tư bản thực dân
phương Tây nhưng với Nhật Bản lại thoát
ra số phận của một nước thuộc
địa và phụ thuộc rồi trở thành một
đế quốc hùng mạnh ở khu vực Châu á
.Vậy xuất phát từ nguyên nhân nào mà Nhật Bản có
được điều đó ? Chúng
ta cùng t́m hiểu bài 1
3.Tổ chức các hoạt động
dạy và học trên lớp.
Hoạt động của
Thầy – tṛ |
Kiến thức cơ bản
HS cần nắm |
GV: Giới thiệu khái quát về
nước Nhật cuối TK XIX và chế độ
Mạc Phủ. Vị trí
của NB : Một quần đảo
ở Đông Bắc Á trải dài theo h́nh cánh cung bao
gồm các đảo lớn nhỏ trong đó có 4
đảo lớn : Honsu, Hocai đo, Kyusu, và Sikôku. NB
nằm giữa vùng biển NB và nam TBD ,Phía Đông giáp
Bắc Á và Nam Triều Tiên .Diện tích : 374.000 km2 .Vào
nữa đầu thế kỉ XIX chế độ phong
kiến NB khủng hoảng suy yếu GV: Giải thích chế độ Mạc Phủ ? Vua Nhật
được tôn là Thiên Hoàng có vị trí tối cao song
quyền lực thực tế nằm trong tay
tướng quân (Sôgun) đóng ở phủ chúa –Mạc Phủ . 1603 ḍng họ TôKưgaoa nắm
chức vụ tướng quân ,v́ thế thời ḱ này
ở NB gọi là chế độ Mạc Phủ GV:T́nh h́nh kinh tế, chính trị, xă
hội Nhật Bản cuối TK XIX NTN ? Tại sao
lại như vậy. GV: Sự
suy yếu của NB nữa đầu thế kỉ XIX
trong bối cảnh thế giới lúc đó dẫn
đến hậu quả nghiêm trọng ǵ ? V́ sao các
nước đế quốc bắt đầu tấn
công xâm lược Nhật Bản ? GV:Yêu cầu đặt ra cho Nhật Bản
lúc này là ǵ ? Tại sao lại như vậy
? Trước
nguy cơ bị Xâm lược Nhật Bản đă
lựa chọn con đường nào ? Bảo thủ hay
cải cách ? GV: Nguyên nhân
trực tiếp dẫn đến sự sụp
đổ chế độ Mạc Phủ Việc
Mạc Phủ kí với các nước ngoài các hiệp
ước bất b́nh đẳng làm cho các tầng
lớp xă hội phản ứng mạnh mẽ. Phong trào
chống SôGun nổ ra sôi nổi .Vào những năm 60
của TK XIX đă làm sụp đổ chế độ
Mạc Phủ .1.1868 chế độ Mạc Phủ
sụp đổ,Thiên hoàng Minh Trị Meiji trở lại
nắm quyền Những
cải cách của Thiên Hoàng Minh Trị sau khi lên ngôi ? GV: Việc
chính phủ cho phép mua bán ruông đất có tác hại ǵ
đối với nông dân ? Ruộng
đất rơi vào tay địa chủ mới và phú
nông GV:V́ sao trong lĩnh vực quân sự Nhật
bản chú ư hiện đại hóa theo kiểu
phương Tây ? GV:V́ sao Nhật Bản coi giáo dục là ch́a
khóa cho công cuộc hiện đại hóa ? V́: Nâng cao
dân trí ,đáp ứng nhu cầu tiếp thu kĩ thuật
cùng với sự phát triển của xă hội GV:Em có nhận xét ǵ về những cải cách
của Thiên Hoàng ? GV :Qua các nội dung của cuộc cải cách Minh
Trị tính chất của cuộc cải cách là ǵ ?
Tại sao nói như vậy ? GV :Ư nghĩa lớn nhất của cuộc cải
cách Minh Trị là ǵ ? Những
biểu hiện nào chứng tỏ Nhật Bản đang
dần chuyển sang một nước đế quốc ? Những
biểu hiện của nền kinh tế TBCN ở
Nhật Bản sau cải cách ? Do tiềm
lực kinh tế mạnh, Nhật Bản thực
hiện chính sách bành trướng hiếu chiến không
thua kém các nước phương Tây nào -Uy hiếp
Bắc Kinh ,chiếm cửa biển Lữ Thuận ,nhà
Thanh phải nhượng Đài Loan và Liêu Đông cho
Nhật. 1904-1905 gây chiến với Nga buộc Nga phải
nhường cửa biển Lữ Thuận ,đảo
Xakhalin, thừa nhận Nhật Bản chiếm đóng
Triều Tiên GV:Tại sao nói Nhật Bản có đặc
điểm chủ nghĩa
đế quốc phong kiến quân phiệt ? |
Đến
giữa TK XIX chế độ Mạc Phủ ở N
Bản đứng đầu là tướng quân( SôGun) lâm
vào khủng hoảng, suy yếu trầm trọng. - Kinh
tế: + NN: Lạc
hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa, đói kém …. + CN: Kinh
tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công
xuất hiệnngày càng nhiều, k tế tư bản phát
triển nhanh chóng nhưng bị phong kiến cản
trở. - Xă
hội: Nhân dân +
Tư sản >< Phong kiến - Chính
trị: Thiên Hoàng
>< Tướng quân Sôgun. - Các
nước đế quốc Âu –Mĩ bắt đầu tấn công
Nhật Bản +
Trước tiên là Mĩ dùng vũ lực buộc N
Bản phải “mở cửa”sau đóAnh,Pháp, Nga,
Đức cũng ép Nhật kí các hiệp ước
bất b́nh đẳng +Trước
nguy cơ bị Xâm lược Nhật Bản hoặc duy
tŕ chế độ PK tŕ trệ, bảo thủ hoặc
phải cải cách.
Tháng 1.1868
sau khi lên ngôi Thiên Hoàng Minh trị tiến hành cải cách
đất nước trên tất cả các lĩnh vực * Nội dung cuộc cải
cách: - Chính
trị: +Thủ tiêu
chế độ Mạc Phủ, thành lập chế
độ mới (TS đóng vai tṛ quan trọng). Ban hành
Hiến pháp mới. +Thực
hiện quyền b́nh đẳng ban bố các quyền
tự do - Kinh
tế: + Thống
nhất tiền tệ, thị trường, chú trọng
phát triển công thương nghiệp TBCN... +Xóa bỏ
độc quyền ruộng đất của phong
kiến, cho phép mua bán ruộng đất - Quân
sự: +Quân
đội được tổ chức theo kiểu phương Tây
chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế
độ trưng binh,chú trọng
sản xuất vũ khí, đóng tàu chiến… - Văn
hóa – giáo dục:
thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng
KHKT, tiếp thu tŕnh độ phương Tây.Cử
học sinh giỏi đi du học phương Tây * Tính chất: Cuộc cải cách Minh
Trị mang tính chất một cuộc cách mạng tư
sản. * Ư nghĩa: - Đưa nước Nhật
từ một nước PK trở thành
nước đế quốc. - Làm cho
nước Nhật thoát khỏi thân phận một
nước thuộc địa. 3. Nhật Bản chuyển
sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. * Kinh tế: - Kinh tế TBCN phát triển mạnh
mẽ sau cải cách 1868. - Các công ty
độc quyền ra đời Mitxui, mitsubisi…. Chi
phối đời sống kinh tế chính trị của
Nhật Bản * Chính trị: -
Đối nội: + Bần cùng hóa nhân dân lao động. + Bóc lột
công nhân nặng nề => 1901 Đảng XHDC của công
nhân được thành lập - Đối
ngoại: + Xóa bỏ
các hiệp ước bất b́nh đẳng với các
nước phương Tây. + Trong 30
năm cuối thế kỉ XIX Nhật Bản thực
hiện chính sách bành trướng xâm lược (năm
1874 NB xâm lược Đài Loan,Năm 1894-1895 chiến
tranh với Trung Quốc ,Năm 1904-1905 chiến tranh
với Nga) Kl: Nhật Bản đă trở thành
nước đế quốc |
4.
Sơ kết bài
học.
- Củng cố: Nguyên nhân nào làm
cho Nhật Bản từ một nước PK lạc
hậu trở thành một nước đế quốc
chủ nghĩa, thoát khỏi thân phận một nước
thuộc địa ?
- Dặn ḍ: Học bài cũ, đọc và
soạn trước bài Ấn Độ .
- Ra bài tập: Liên hệ t́nh h́nh Nhật Bản
cuối thế kỷ XIX với t́nh h́nh Việt
Sưu tầm những tranh
ảnh về nước Nhật hiện nay về các
lĩnh vực văn hóa, giáo dục, xă hội …..
Câu 1: Tại
sao cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản
lại thành công ?
V́: + Thiên hoàng
khởi xướng ,lại
được sự ủng hộ đồng t́nh của
các tầng lớp trong xă hội đặc biệt là quí
tộc
+ Thiên Hoàng có quyền lực
rất lớn, nhận thức đáp ứng
được nhu cầu cải cách phát triển
đất nước để thoát khỏi họa xâm
lược của tư bản phương Tây
Câu 2: V́ sao nói
cải cách kinh tế là cuộc cách mạng công nghiệp?
+ Nhà nước cho
tư nhân vay vốn ,biểu thuế
nhẹ và xây dựng các xí nghiệp kiểu mẫu rồi
bán trả dần …nhờ đó những nhà kinh doanh
vượt qua phó khăn ban đầu như thiếu
vốn đầu tư ,có thể sản xuất ngay thu
hồi vốn nhanh
+ Nhà nước
nắm lấy việc khai mỏ, xây dựng
đường xe lửa ,đóng tàu
biển… có nền tảng kinh tế vững chắc
để tạo điều kiện công nghiện hóa toàn
bộ nền kinh tế Nhật
+ Các chính sách cải
cách khác hổ trợ cho kinh tế phát triển
Bài 2 Tiết
PPCT: 2.
ẤN
ĐỘ
Ngày
soạn:
Ngày
dạy:
I.
Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Làm cho học sinh thấy
được sự thống trị tàn bạo của
thực dân Anh ở Ấn Độ cuối TK XIX
đầu TK XX.Hiểu được nguyên nhân của
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra
mạnh mẽ ở Ấn Độ. Hiểu
được vai tṛ của giai cấp tư sản
Ấn Độ, đặc biệt Đảng Quốc
Đại.
Nắm được khái
niệm “ Chấu Á thức tỉnh “ và
phong trào giải phóng dân tộc thời ḱ đế
quốc chủ nghĩa
2. Về thái độ, t́nh
cảm, tư tưởng: Lên án sự thống trị dă
man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân
dân Ấn Độ; đồng t́nh với tinh thần
đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống
đế quốc.
3. Về kĩ năng: Biết sử dụng
lược đồ để tŕnh bày diễn biến các
cuộc đấu tranh tiêu biểu.
II.
Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược
đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Tranh ảnh về
đất nước Ấn Độ cuối thế
kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Các nhận vật lịch
sử cận đại Ấn Độ
III.
Tiến tŕnh tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ:
Tại sao nói cuộc Duy tân Minh
Trị có ư nghĩa như một cuộc cách mạng Tư
sản ?
Tại sao trong hoàn cảnh
lịch sử Châu Á, Nhật Bản thoát khỏi thân
phận thuộc địa trở thành một nước
đế quốc . Những sự
kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX N
Bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN?
2 Dẫn dắt vào bài mới.
Cuối thế
kỷ XIX Nhật Bản nhờ cuộc cải cách Duy tân
Minh Trị từ một nước phong kiến lạc
hậu trở thành một nước Đế quốc. Các nước Châu Á khác th́ sao ? chúng ta tiếp tục
nghiên cứu về một nước ở Châu Á: Ấn
Độ.
3.Tổ chức các hoạt động
dạy và học trên lớp.
Hoạt động
của Thầy – tṛ |
Kiến thức
cơ bản HS cần nắm |
Hoạt động
1: Cả lớp
và cá nhân Khái quát t́nh h́nh Ấn Độ từ nữa
sau thế kỷ XIX ? Ấn Độ là một đất
nước rộng lớn ,giàu đẹp đa dạng
về điều kiện tự nhiên …Trải qua
nhiều thế kỉ những ḍng người du mục
, những thương nhân những tín đồ hành
hương đă cố gắng vượt qua những
khó khăn và mạohiểm để xâm nhập vào
đất nước này
…Sự du nhập này đă góp phần làm nên sự phong phú
đa dạng về văn hóa ,dân tộc, ngôn ngữ của
Ấn Độ Hoạt động
2: Cả lớp
và cá nhân GV: Anh đă thi hành chính sách cai trị nhân dân
Ấn Độ như thế nào? 1873- 1888 thương mại giữa Anh và Ấn
Độ tăng 60%. Ấn Độ phải cung cấp
ngày càng nhiều nguyên liệu , lương thực cho
chính quốc .Ở nông thôn chính quyền thực dân
tăng thuế cưỡng đoạt ruộng
đất lập đồn điền ,người
nông dân phải chịu lĩnh canh với mức 60% GV:Những chính sách thống trị
của TD Anh dẫn đến hậu quả ntn
đối với Ấn Độ ? Nhân dân Ấn
Độ bần cùng đói khổ,
TCN bị suy sụp nền văn minh lâu đời
bị phá hoại.Quyền dân tộc thiêng liêng của
người dân Ấn Độ bị chà đạp.V́
vậy phong trào đấu tranh của các tầng lớp
nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh ,giải
phóng dân tộc bùng nổ quyết liệt tiêu biểu là
cuộc khởi nghĩa XiPay Hoạt động
1: Cả lớp
và cá nhân Gv giải thích “XiPay”:tên gọi những
đơn vị binh lính người Ấn Độ
trong quân đội thực dân Anh ( nằm trong âm mưu
dùng người bản xứ đánh người bản
xứ) GV:Nguyên nhân cuộc khởi
nghĩa(tại sao binh lính Ấn Độ nằm trong
quân đội thực dân Anh lại đứng lên khởi
nghĩa chống thực dân Anh) ? Họ bị đối xử tàn tệ
…lương của sĩ quan Ấn chỉ bằng 1/3
sĩ quan Anh cùng cấp bậc ,người Ấn không
được giữ những chức vụ cao trong quân
đội GV: Diễn biến chính của
cuộc Khởi nghĩa Xipay ? GV:Qua diễn biến của
cuộc khởinghĩa em cho biết tính chất của
phong trào đấu tranh ? Phong trào mang
tính dân tộc sâu sắc.V́ cuộc nổi dậy nhằm
giải phóng mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc
Ấn Độ và bọn thực dân Anh để giành
độc lập GV:Thử nêu nguyên nhân thất bại
của cuộc k/n Xipay ? Cuộc
nổi dậy tự phát ,chưa có đường
lối lănh đạo lại gặp phải sự
đàn áp tàn bạo của thực dân Anh đồng
thời do mâu thuẫn nội bộ nghĩa
quân,phương thức tác chiến GV:Nêu ư nghĩa của cuộc
khởi nghĩa Xipay ? Hoạt động: Cả lớp và cá nhân Sau khởi
nghĩa XiPay TDAnh tăng cường thống trị bóc
lột Ấn Độ.GCTS Ấn Độ ra
đời và phát triển khá nhanh .Đây là GCTS d tộc có
mặt sớm nhất châu Á trên vũ đài chính trị.
Sự trưởng thành của g/c này đặt ra yêu
cầu thành lập những tổ chức chính
đảng riêng GV:Em có nhận xét ǵ về chủ
trương đấu tranh của Đảng Quốc
đại ? GV:V́ sao trong Đảng Quốc
đại có sự phân hóa ? Đường
lối đấu tranh của Đảng chưa thể
thỏa măn nguyện vọng chính đáng của nhân dân
Ấn Độ→ Thái độ cương quyết
và những hoạt động cách mạng tích cực
của TiLắc đă đáp ứngnguyện vọng
đấu tranh của quần chúng v́ vập phong trào dâng
lên mạnh mẽ điều này nằm ngoài ư muốn
của thực dân Anh GV:Phong trào đấu tranh 1905 – 1908
có nét ǵ mới so với trước ? TiLắc
bị đày đi Mianma và mất ở Bom bay 1/8/1920 h́nh
ảnh của ông vẫn măi trong ḷng ND Ấn
Độ.Ne6bru thủ tướng đầu tiên của
nước cộng ḥa Ấn Độkính tặng Ti
Lắc danh hiệu “Người cha của cách mạng
Ấn Độ” GV:V́ sao phong trào tạm ngừng? |
1. T́nh h́nh kinh
tế, xă hội Ấn Độ nửa sau thế
kỷ XIX. Quá tŕnh thực dân
xâm lược Ấn Độ - Từ đầu thế kỉ XVII chế
độ phong kiến Ấn Độ suy yếu →
các nước phương Tây chủ yếu là Anh – Pháp
đua nhau xâm lược - Kết Quả :Đến
giữa thế kỷ XIX, TD Anh hoàn thành xâm lược và
đặt ách thống trị Ấn Độ. Chính sách cai trị
của thực dân Anh + Kinh tế: Đẩy mạnh khai thác, vơ vét tài nguyên
thiên nhiên, bóc lột nhân công rẻ mạt → Ấn
Độ trở thành thuộc địa quan trọng
nhất của thực dân Anh + Chính trị - xă hội: Cai trị trực tiếp,
chia rẽ tôn giáo, chủng tộc, đẳng cấp. +Về văn hóa – Giáo dục: Thi hành chính sách giáo dục ngu
dân ,khuyến khích tập quán lạc hậu và hủ
tục cổ xưa => Hậu quả: Kinh tế suy yếu,đời sống nhân dân cực khổ,
mâu thuẫn dân tộc, giai cấp nổ ra…. 3.Cuộc
khởi nghĩa Xipay (1857 – 1859). - Nguyên nhân: + Ách thống trị tàn bạo thựcdânAnh, tinh
thần dân tộc và tín ngưỡng bị xúc phạm + Binh lính Ấn Độ bất măn=>khởi
nghĩa - Diễn biến. + 10.5.1857 binh lính ở Mirut nổi dậy + Cuộc K/n phát triển nhanh chóng giải phóng
nhiều vùng rộng lớn ở Bắc, Trung Ấn.nghĩa
quân đă lập được chính quyền giải
phóng một số thành phố lớn ( lực lượng tham gia là binh
lính, nông dân) + Đến 1859 TD Anh đàn áp, dập tắt
cuộc K/n. -Ư nghĩa. + Nêu cao tinh thần bất khuất chống TD
của nhân dân Ấn Độ.Ư thức vươn
tới độc lập của nhân dân Ấn Độ + Mở dầu cho phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc sau này. 3. Đảng
Quốc Đại và phong tràodân tộc (1885 – 1908) - Sự thành lập
Đảng Quốc Đại. + Cuối 1885 Đảng Quốc dân đại
hội (Đảng Quốc đại) thành lập. + Chủ trương:Từ(1885-
1905)Đảng đấu tranh ôn ḥa, bất bạo
động, đ̣i cải cách…. + Do thái dộ thỏa hiệp của những
người cầm đầu và chính sách hai mặt
của chính quyền Anh, nội bộ Đảng
Quốc Đại bị phân hóa thành hai phái:Ôn ḥa và phái
Cực đoan(cấp tiến) => Phái dân chủ cấp tiến (Tilắc)
chủ trương kiên quyết đấu tranh. + Đầu TK XX TD Anh tăng cường chính
sách chia để trị, đàn áp Đảng Quốc
đại, bắt phái cấp tiến. - Phong trào
đấu tranh 1905 – 1908. + Do giai cấp tư sản lănh đạo, mang
đậm ư thức dân tộc. + Lần dầu tiên công nhân Ấn Độ tham
gia phong trào (băi công của công nhân Bombay 1908).6.1908 TD Anh
bắt Ti Lắc kết án 6 năm tù ,công nhân Bom bay đă
tổng băi công 6 ngày để ủng hộ Ti Lắc => Cao trào cách mạng 1905-1908 mang đậm ư
thức dân tộc đánh dấu sự thức tỉnh
của nhân dân Ấn Độ tuy nhiên chính sách chia rẽ
của thực dân Anh làm cho phong trào tạm ngừng. |
4.
Sơ kết bài
học.
- Cũng cố:
+ Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc ở Ấn Độ
?
+ Sự phân hóa
của Đảng Quốc đại ?
V́ sao phong trào đấu tranh thất bại ?
- Dặn ḍ:
+ Học bài cũ,
trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
+ Nghiên cứu bài 3
Trung Quốc.
- Ra bài tập:
+ Làm bài tập
SGK trang 12.
+ Em hăy so sánh phong trào cách mạng 1885- 1908
với khởi nghĩa Xipay ? Lực
lượng tham gia ,Lănh đạo,
đường lối, mục tiêu,kết quả phong trào
Bài 3 Tiết
PPCT: 3
TRUNG
QUỐC
Ngày
soạn:
Ngày
dạy:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Làm cho HS thấy được sự suy yếu của
chế độ
PK Măn Thanh đă biến Trung Quốc trở thành
nước nữa thuộc địa, nữa phong
kiến. Nét chính về phong trào chống phong
kiến và đế quốc của nhân dân Trung Quốc.
Ca1ckha1i niệm “Nữa
thuộc địa nữa phong kiến”, “Vận
động duy tân”
2. Về thái độ, t́nh
cảm, tư tưởng:
Biểu lộ sự cảm
thông, khâm phục đối với nhân dân Trung Quốc trong
cuộc đấu tranh chống đế quốc phong
kiến đặc biệt là cuộc cách mạng Tân
Hợi
3. Về kĩ năng:
Biết nhận xét đánh giá
trách nhiệm của triều đ́nh phong kiến Măn Thanh
trong việc để Trung Quốc rơi vào tay các
nước đế quốc.
Biết sử dụng
lược đồ Trung Quốc để tŕnh bày sự
kiện các phong trào Nghĩa Ḥa Đoàn và Cách mạng Tân
Hợi
II.
Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược đồ phong trào
Nghĩa Ḥa đoàn, lược đồ cách mạng Tân
Hợi, tranh ảnh về Tôn Trung Sơn, về Cách
mạng Tân Hợi …
III.
Tiến tŕnh tổ chức dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
Vai tṛ của Đảng
Quốc đại trong phong trào đấu tranh của nhân
dân Ấn Độ chống thực dân Anh ?
2.Dẫn dắt vào bài mới:
V́ sao cuối thế kỷ XIX,
Trung Hoa một nước rộng lớn, đông dân
nhất thế giới lại bị các nước
đế quốc xâm lược, xâu xé ? Nhân dân
Trung Quốc đă đấu tranh chống đế
quốc giành độc lập dân tộc như thế nào ?
3.Tổ chức các hoạt động
dạy và học trên lớp.
Hoạt
động của Thầy – tṛ |
Kiến thức
cơ bản HS cần nắm |
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân GV:Em hăy cho biế những hiểu
biết của em về đất nước Trung
Quốc (Vị trí, dân số, lịch sử văn hóa) T Quốc rộng
thứ tư thế giới, đông dân nhất thế
giới, có lịch sử văn hóa lâu đời,
thời cổ đại là một trong những trung tâm
văn hóa lớn, thời trung đại là một nước
phong kiến hùng mạnh đă từng xâm lược
thống trị nhiều nơi (VN) Tại sao nói
sang thế kỷ XIX Trung Quốc trở thành “miếng
mồi” ngon cho các nước đế quốc xâu xé ? GV:Các nước phương Tây dùng thủ
đoạn ǵ để xâm lược,len chân vào thị
trường Trung Quốc,làm thế nào để bắt
Trung Quốc mở cửa? Từ thế kỉ
XVIII CM công nghiệp được tiến hành y/c mở
rộng thị trường của các nước Âu –
Mĩ ngày càng mạnh mẽ do vậy các nước p Tây
dùng mọi thủ đoạn quyết tâm ép T Quốc
phải mở cửa. Vua Đạo Quang
lệnh cho Lâm Tắc Từ làm khâm sai đại thần
chủ tŕ việc cấm thuốc phiện,Ông t́m và thu
được ở Quảng Đông hơn 20 vạn
thùng thuốc phiện (khoảng hơn 237 vạn kg) .Ông
đem toàn bộ số thuốc phiện thu
được tiêu hủy ở Hồ Môn 22 ngày mới
cháy hết - Năm cửa
biển T Quốc phải mở cho thương nhân Anh
buôn bán là Quảng Châu, Phúc Châu, Ninh Ba, Hạ Môn,
Thượng Hải. GV:Thế nào là nước nữa thuộc
địa nữa phong kiến? H́nh 6: Trung
Quốc được ví như một chiếc bánh
khổng lồ cầm nĩa đứng xung quanh là
Nhật hoàng, Nga,Anh, Pháp, Đức, Mĩ nét mặt ông
nào cũng đăm chiêu chắc hẳn đang nghĩ
cách len chân vào thị trường TQuốc “cắt
một miếng bánh béo bở” GV:V́ sao không một nước tư
bản thực dân nào 1 ḿnh xâm lược thống trị
Trung Quốc? T Quốc trở thành một
nước thuộc địa nữa p kiến, XH T Quốc
nổi lên mâu thuẫn nào? ND TQuốc >< Đ quốc,
nhân dân >< P kiến . Hai mâu thuẫn
đó đặt ra cho cách mạnh T Quốc 2 nvụ:chống ĐQ và pk ,hai nhiệm vụ này được
thực hiện như thế nào. Hoạt động: nhóm Nhóm 1:
T́m hiểu về phong trào Thái B́nh Thiên Quốc (ng nhân bùng
nổ, chính sách của thái b́nh thiên quốc, ư nghĩa
lịch sử) Nhóm 2:
T́m hiểu về phong trào Duy Tân
(ng nhân bùng nổ, nội dung cải cách,tính chất,
ư nghĩa lịch sử, nhuyên nhân thất bại) Nhóm
3: T́m hiểu về phong trào Nghĩa Ḥa Đoàn (Sự
phát triển của phong trào,mục tiêu đấu
tranh,thái độ của triều đ́nh Măn Thanh,nguyên
nhân thất bại, tính chất, ư nghĩa lịch sử) Nội dung cải
cách: +Lập ngân hàng xây
dựng đất đai khai mỏ + sửa đổi
luật pháp, ban bố quyền tự do dân chủ ,xóa
bỏ một số đặc quyền của quí
tộc Măn Thanh + Sửa đổi
chế độ thi cử, lập nhiều trường
học, mở trường đại học Bắc Kinh
+ Trang bị huấn
luyện quân đội theo kiểu phương Tây GV:Em rút ra nhận xét ǵ về các cuộc
cuộc đấu tranh chống phong kiến ,đế
quốc ở T Quốc cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX ? Cuộc đấu
tranh của nhân dân T quốc cuối thế kỉ XIX
đấu thế kỉ XX diễn ra sôi nổi nhưng
đều thất bại Nguyên nhân thất bại? + Chưa có tổ
chức chính đảng lănh đạo + Sự bảo
thủ hèn nhát của triều đ́nh phong kiến + Do đế
quốc và phong kiến cấu kết đàn áp Tiểu sử TT Sơn ? GV:Đường lối đấu tranh
và mục tiêu của đồng minh Hội GV:Em có nhận xét ǵ về chủ nghĩa
Tam Dân và mục tiêu Đồng Minh Hội? (Tích cực và
hạn chế) Hạn chế:
Chưa nêu cao ư thức dân tộc chống đế
quốc – kẻ thù chính của T. Quốc lúc giờ .Song
trong hoàn cảnh Châu Á đương thời .Chủ
nghĩa Tam dân vẫn là tư tưởng tiến bộ
v́ thế nó có ảnh hưởng đến phong tràn
CMDCTS ở một số nước Châu Á trong đó có
Việt GV:Em nêu nguyên nhân dẫn đến cách
mạng Tân Hợi? Liên quân 8
nước: Anh, Nhật, Đức, Mĩ, Nga, Pháp, Áo –
Hung, Italia. GV:Tại sao khi Viên Thế Khải nắm
chức Đại Tổng thống th́ cách mạng
chấm dứt ? T/C:V́ không thủ tiêu
chế độ sở hữu ruộng đất phong
kiến ,không chia ruộng đất cho dân cày ,không xóa
bỏ ách nô dịch của nước ngoài |
1. Trung Quốc
bị các nước đế quốc xâm lược. - Nguyên nhân: +
Các nước TB phương Tây phát triển tăng
cường t́m kiếm thị trường, thuộc
địa. +
Trung quốc là nước đông dân, giàu tài nguyên, kinh
tế kém phát triển. +
Chế độ phong kiến trên đà suy yếu. =>
TQ trở thành “miếng mồi” ngon cho các nước
đế quốc. - Quá tŕnh xâm lược: +
Thế kỉ XVIII các nước đế quốc đi
đầu là Anh đ̣i Măn Thanh “mở cửa” để buôn
bán thuốc phiện. +
6.1840 Chiến tranh thuốc phiện bùng nổ(6.1840- 8.
1842) Anh nhảy vào Trung Quốc.Chính quyền Măn Thanh
phải kí Hiệp ước Nam Kinh 1842 phải chấp
nhận các điều khoản thiệt tḥi: bồi
thường chiến phí (21tr bảng) mở cửa ….
Đây là mốc mở đầu quá tŕnh biến T
Quốc từ một nước phong kiến độc
lập trở thành một nước thuộc
địa nữa p kiến +
Cuối thế kỷ XIX các nước đế
quốc Đức, Pháp, Nga, Nhật chia nhau Trung Quốc. 2. Phong trào
đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa
thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX. -
Khởi nghĩa Thái B́nh Thiên Quốc (1851- 1864) +
1.1.1851 Hồng Tú Toàn lănh đạo nhân dân nổi dậy
khởi nghĩa Kim Điền ( Quảng Tây) sau đó lan
rộng khắp cả nước +
Quân KN đă xây dựng được Cquyền (Thiên
Kinh), thi hành nhiều CS tiến bộ. +
19.7.1864 Măn Thanh tấn công Thiên Kinh đàn áp phong trào =>
Cuộc Kn thất bại. -
Phong trào Duy tân Trước nguy cơ bị xâm lược
một số nhân vật tiến bộ thuộc giới
sĩ phu T Quốc chủ thương tiến hành cải
cách để cứu văn t́nh thế .Đó là cuộc
vận động Duy Tân do Khang Hữu Vi và Lương
Khải Siêu lănh đạo được sự
đồng t́nh ủng hộ của vua Quang Tự
nhưng phong trào nhanh chóng thất bại -
Phong trào Nghĩa Ḥa đoàn. +
1899 bùng nổ ở Sơn Đông và nhanh chóng lan rộng
đến Bắc Kinh. +1900
liên quân 8 nước tấn công đàn áp phong trào và
tiến vào Trung Quốc. +
Măn Thanh kí điều ước Tân Sửu (1901) với
ĐQ => Trung Quốc trở thành nước nửa
thuộc địa, nửa phong kiến. 3. Tôn Trung Sơn và Cách
mạng Tân Hợi (1911). -
Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng Minh Hội +
Tôn Trung Sơn (SGK) +
8.1905 TT Sơn tập hợp giai cấp tư sản T
quốc thành lậpTrung Quốc Đồng minh hội –
chính đảng của giai cấp tư sản ra
đời. +
Cương lĩnh của TQĐMH dựa vào chủ
nghĩa “Tam dân” của TTS. +
Mục tiêu là đánh đổ Măn Thanh, thành lập Dân
quốc, b́nh đẳng cho dân cày. -Cách mạng Tân Hợi. Nguyên nhân +
Nhân dân T.Quốc mâu thuẫn với đế quốc
phong kiến +Duyên
cớ: do chính quyền nhà Thanh trao quyền kiểm soát
đường sắt cho ĐQ, bán
rẻ quyền lợi dân tộc" p trào giữ đường bùng
nổ.Nhân cơ hội đó ĐMHội phát động
đấu tranh Diễn Biến +
10.10.1911 Khởi nghĩa ở Vũ Xương và nhanh
chóng lan rộng khắp miền +
29.12.1911TT Sơn được bầu làm đại
tổng thống . Quốc dân
đại hội họp ở Nam Kinh thành lập Trung Hoa
Dân quốc.Trước thắng lợi của cách
mạng ,tư sản thương lượng với nhà
Thanh (Viên Thế Khải) +12.2.1912
Vua Thanh (Phổ Nghi) thoái vị .TTSơn buộc phải
từ chức +
6.3.1912 Viên Thế Khải nhậm chức Đại
Tổng thống Trung Hoa Dân quốc => Cách mạng
chấm dứt. - Tính chất,ư
nghĩa của Cách mạng Tân Hợi. Tính
chất: CM manh tính chất
là cuộc CM dân chủ tư sản không triệt
để Ư
nghĩa: +
Chấm dứt chế độ PK lỗi thời mở
đường cho CNTB phát
triển. +
CM đă ảnh hưởng đến phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc các nước
ở Châu Á - Nguyên nhân thất bại
của cách mạng. + Chưa thủ tiêu triệt để giai
cấp PK, chưa tấn công ĐQ. + Chưa giải quyết vấn đề
thiết yếu cho dân cày: Ruộng đất |
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố:
Nguyên nhân nào dẫn đến việc Trung
Quốc bị biến thành nước thuộc địa ?
- Dặn ḍ: Trả lời các
câu hỏi SGK và nghiên cứu trước bài “Các nước
Đông Nam Á”
- Ra bài tập: Lập bảng liệt kê các
sự kiện về quá tŕnh đấu tranh của nhân dân
Trung Quốc chống đế quốc và phong kiến ?
Bài 4 Tiết PPCT: 4,5
CÁC
NƯỚC ĐÔNG
(Cuối
thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
Ngày
soạn:
Ngày
dạy:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Làm cho học sinh biết
được nửa sau thế kỉ XIX các nước
đế quốc mở rộng và hoàn thành việc xâm
lược các nước Đông Nam Á. Phong trào đấu
tranh của nhân dân Đông Nam Á chống chủ nghĩa
thực dân.
Thấy rơ vai tṛ của các giai
cấp đặt biệt là giai cấp tư sản dân
tộc và GCCN trong cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc
2. Về thái độ, t́nh
cảm, tư tưởng: Nhận thức đúng về thời kỳ phát
triển sôi động của phong trào giải phóng dân
tộc chống chủ nghĩa đế quốc, thực
dân. Bồi dưỡng tinh thần đoàn
kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu
tranh v́ độc lập tự do của các nước
trong khu vực.
3. Về kĩ năng: Biết sử dụng
lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX để tŕnh bày những
sự kiện tiêu biểu. Rèn luyện kỉ năng so
sánh, để chỉ ra được những nét chung, riêng của phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc của các nước trong khu
vực.
II.
Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược
đồng Đông Nam Á cuối thế ki XIX đầu
thế kỉ XX.
Tranh ảnh các nhân vật,
sự kiện lịch sử
III.
Tiến tŕnh tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ:
Nguyên nhân ,kết quả cuả cách mạnh Tân
Hợi. Tại sao nói cách mạng Tân Hợi
1911 ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng Tư
sản không triệt để ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Ở Trung Quốc các
nước đế quốc tấn công xâm lược và
Trung Quốc trở thành nước ½ thuộc địa ½
nửa phong kiến.
Vậy các nước Đông Nam Á th́ như thế nào ? Nhân dân các nước
Đông Nam Á đă đấu tranh chống CNĐQ ntn chúng ta
hăy tiếp tục nghiên cứu về các nước ĐNA.
3.Tổ chức
các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của
Thầy – tṛ |
Kiến thức cơ
bản HS cần nắm |
||||||||||||||||||
Hoạt động 1:Cả lớp và cá nhân GV
dùng lược đồ ĐNÁ giới thiệu về
vị trí địa lí, lịch sử- văn hóa ,vị
trí chiến lược của ĐNÁ ĐNÁ
là một khu vực khá rộng, diện tích 4trkm2.Gồm
11 nước ,là một khu vực giàu tài nguyên có lịch
sử văn hóa lâu đời .ĐNÁ có vị trí
chiến lược quan trọng khu vực này từ xa
xưa vẫn coi được là “ngă tư
đường ”là hành lang cầu nối giữa TQuốc,
Nhật Bản với khu vực Tây Á và Địa Trung
Hải.V́ vậy mối liên hệ giữa khu vực và
thế giới được xác lập ngay từ
thời cổ đại ,nên khu vực chịu ảnh
hưởng lớn từ bên ngoài nhất là T Quốc và
Ấn Độ. GV:Tại sao các nước Đông Nam Á lại
trở thành đối tượng xâm lược của
các nước phương Tây ? GV:Trong khu vực ĐNÁ nước nào là
thuộc địa sớm nhất ? ĐNÁ chủ
yếu là thuộc địa của thực dân nào? Có
nước nào thoát khỏi số phận thuộc
địa không ? Inđônêxia là
nước thuộc địa sớm nhất ở
ĐNÁ GV:V́ sao Xiêm là nước duy nhất ở
ĐNÁ giữ được nền độc lập
tương đối về chính trị của ḿnh ? GV:Em có nhận xét ǵ về sự phân chia
Đông Nam Á giữa các nước đế quốc
thực dân ? Việc phân chia
đó nói lên điều ǵ ? Chính sách xâm
lược thống trị của CNTD đă ḱm hăm sự
phát triển kinh tế khu vực, đời sống nhân
dân cực khổ họ đă vùng dậy đấu tranh Hoạt động 1:Cá nhân + Inđônêxia là
một quần đảo rộng lớn với
13.600đảo lớn nhỏ,trong đó có hai đảo
lớn nhất là đảo Giava và Sumtơra + Là một
nước giàu tài nguyên: Hồ tiêu, hương liệu,dừa v́ vậy c̣n gọi là “Đảo
dừa”. Là nơi trao đổi hàng hóa quốc tế , là
điểm dừng chân của thương nhân nhiều
nước : thương nhân Hồi giáo người
Ấn Độ, Hồi giáo Ả Rập, Ba Tư v́
thế đạo Hồi có ảnh hưởng lớn
ở Inđônêxia là một quốc gia Hồi giáo GV:Đọc SGK và nêu những nét lớn trong phong
trào chống thực dân Hà Lan của nhân dân In-đô-nê-xi-a
? GV: Nhận xét chung về phong trào
đấu tranh của nhân dân Inđônêxia ? + Nổ ra liên
tục, tinh thần đấu tranh anh dũng + Lực
lượng chủ yếu là công nhân và nông dân + Không giành
được thắng lợi v́ chưa có
đường lối đúng đắn Phi-lip-pin là quốc
gia hải đảo được ví như một “
dải lửa” trên biển .V́ sự hoạt động
của nhiều núi lửa .Năm 1521 đoàn thám hiểm
của Magienlăng là
những người pTây đầu tiên có mặt trên
quần đảo này .1571 TBN dùng sức mạnh quân
sự đánh chiếm toàn bộ Phi-lip-pin và xdựng
T.Phố Manila GV:Quá tŕnh đấu tranh của nhân dân
Philippin chống Tây Ban Nha ? GV:V́ sao cả hai xu hướng đấu
tranh của nhân dân Philippin chống Tây Ban Nha đều
không giành được thắng lợi ? GV:Mĩ đă từng bước biến
Philippin trở thành thuộc địa như thế nào ? Cam puchia là một
nước nghèo, kinh tế chậm phát triển .Là
nước có lịch sử văn hóa lâu
đời.Từ TK V thành lập nước, là quốc
gia phật giáo với 95% dân số theo đạo phật
,tộc đa số là người khơme mọi công dân
CPC đều mang quốc tịch khơme - Trước khi
bị Pháp xâm lược triều đ́nh phong kiến Nô
rô đôm suy yếu phải thần phục Thái Lan GV:Nhận xét về phong trào đấu tranh
của nhân dân CPC cuối TK XIX ? -Nổ ra liên tục
có cuộc kn kéo dào 30 năm ,thu hút sự tham gia đông
đảo của tầng lớp nhân dân - có sự phối
hợp chiến đấu của nhân dân VN đặt
biệt là trong cuộc khởi nghĩa của Pu côm bô
được coi là biểu tượng liên minh liên
đấu của nhân dân - Kết cục
thất bại Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân GV: Em biết ǵ về nước Lào? - Lào là nước
duy nhất tronh khu vực ĐNÁ không có đường
biển .Lào c̣n là một nước nghèo, kinh tế phát
triển chậm. Đặt biệt ở lào c̣n tồn
tại nền văn hóa Cực Thạch (đá lớn)
tiêu biểu là những chum đá rất lớn ở Xiêng
Khoảng ( cánh đồng Chum)
.Hiện nay c̣n khoảng 630 chum đá lớn có niên
đại vào khoảng cuối thời ḱ đá .Mở
đầu thời ḱ đồ đồng . - Cư dân Lào: 2
bộ phận chủ yếu :Lào Thơng và Lào Lùm
,thời cổ cư dân sống trong các Mường
Cổ .1353 Pha Ngừm đă chinh phục các mường
cổ thống nhất các bộ lạc lạc lên ngôi via
lập vương quốc Lan Xang (Triệu Voi) xây
dựng kinh đô đầu tiên ở Mường Xoa
(Luông- Pha –băng ngày nay) GV:Nguyên nhân thất bại ,ư nghĩa lịch
sử? GV:Nhận xét chung về phong trào đấu tranh
chống Pháp của nhân dân Lào – CPC ? GV:Tại sao trong bối cảnh chung của Châu
Á Thái Lan không bị xâm lược mà vẫn giữ
được độc lập? Thái Lan có diện
tích: 514.000 km2 , dân số chủ yếu
là người Thái . Hiện nay Thái Lan là một
nước phát triển trong khu vực là vựa lúa
đứng đầu thế giới về xuất
khẩu gạo ,có nghành công nghiệp
không khói( du lịch) rất phát triển có nhiều loài cây
có giá trị :Gỗ tếch, khoáng sản quí, đá quí,Vôn
phơ ram, sắt… -Tên Xiêm được
phát hiện đầu tiên đầu TKXI " giữa TK XII .Xiêm có nghĩa là nâu ,hung hung màu sẫm ,chỉ người
Thái có nước gia thẫm màu . 1939 Xiêm được
đổi thành “Vương quốc Thái Lan”(đất
nước của người Thái) - T́nh h́nh CNTB
phương Tây đẩy mạnh quá tŕnh xâm lược
và các nước Đ NÁ đều bị xâm lược. -Xiêm
đứng trước nguy cơ bị xâm lược Hoạt động 2: Nhóm và cá nhân Nhóm 1: Những cải cách của Xiêm về
mặt kinh tế ? Tác dụng của
nó? Nhóm 2: Những cải cách của Xiêm về
mặt chính trị, xă hội và ngoại giao? Tác dụng
của nó? Nhóm 3: V́ sao những cải cách của Xiêm
lại thành công mà những cải cách của Việt “
Ngoại giao cây tre” +
Ra-ma V chú trọng hoạt động ngoại giao,
lợi dụng sự kiềm chế lẫn nhau giữa
Anh – Pháp để giữ độc lập. Xiêm
nằm giữa các vùng thuộc địa của Anh và
Pháp .Phía tây là Mianma thuộc địa của Anh " Xiêm không lệ thuộc hẳn một
nước nào mà vẫn tồn tại với tư cách 1
vương quốc độc lập |
1. Quá tŕnh xâm lược
của chủ nghĩa thực
dân vào các nước Đông -Nguyên
nhân ĐNÁ bị xâm lược +
Các nước tư bản Âu- Mĩ hoàn thành cuộc cách
mạng tư sản và đẩy mạnh xâm lược
thuộc địa +
Các nước ĐNA có vị trí chiến lược quan
trọng (GV chỉ trên bản đồ) +
Là khu vực rộng lớn, đông dân, giàu tài nguyên thiên
nhiên, có nền văn hóa lâu đời. +
Từ giữa thế kỉ XIX Chế độ phong
kiến lâm vào khủng hoảng triền miên về k tế , chính trị, xă hội. kinh tế kém phát triển. " Tạo điều kiện cho các
nước tư bản phương tây xâm lược
ĐNÁ(trừ Xiêm) -
Quá tŕnh xâm lược. +
Từ TK XV,XVI"XIX Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan xâm
lược Inđônêxia. +Từ
giữa TK XVI TBN xâm lược Philippin. Từ(1889 – 1902)
Philippin là thuộc địa của Mĩ +
TD Anh chiếm Miến Điện (1885), Mă Lai (Malayxia +
Xingapo) đầu TK XX +
TD Pháp chiếm ba nước Việt +
Xiêm (Thái Lan ) Anh- Pháp tranh chấp " vẫn giữ được
độc lập 2. Phong trào chống thực
dân Hà Lan của nhân dân In-đô-nê-xi-a. (SGK) -1825-
1830 khởi nghĩa do Đipôrêgôrô lănh
đạo. -10.1873
khởi nghĩa nhân dân đảo Achê -
1873 – 1909 khởi nghĩa ở Tây Xumatơra -1878
– 1907 KN Ba Tắc -
1884 – 1886 KN Calimanta -
1890 KN nông dân do samin lănh đạo -
Phong trào công nhân :& mạnh dẫn đến sự thành
lập các tổ chức +
Hội công nhân đường sắt (1905) +
Hiệp hội công nhân xe lửa (1908) +
Liên minh xă hội dân chủ (1914) " tạo đk tuyên truyền CN Mác " sự ra đời ĐCS 5.1920 Cuối
TK XIX đầu TKXX XH Inđônêxia phân hóa sâu sắc GCCN và
tư sản ra đời đóng vai tṛ nhất
định trong phong trào yêu nước 3. Phong trào chống thực
dân ở Phi-lip-pin. -
Giữa TK XVI Tây Ban Nha xâm lược Phi-lip-pin và tiến
hành khai thác thuộc địa -
Năm 1872 nhân dân Ca-vi-tô nổi dậy khởi nghĩa
nhưng bị đàn áp. -
Những năm 90 củathế kỷ XIX xuất hiện
2 xu hướng đấu tranh ở Phi-lip-pin: +
Xu hướng cải cách của Hô-xê Ri-dan +
Xu hướng bạo động của Bô-ni-pha-xi-ô.
Năm 1896 Bô-ni-pha-xi-ô phát động K/n nhưng bị
đàn áp.
-
Năm 1898 Mĩ nhân cơ hội xâm nhập Phi-lip-pin
đánh bại Tây Ban Nha. -
Nhân dân Philippin nổi dậy đấu tranh chống
Mĩ nhưng đến 1902 th́ thất bại =>
Philippin trở thành thuộc địa của Mĩ. 4. Phong trào đấu tranh
chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia. Quá
tŕnh xâm lược -Giữa
TK XIX Pháp từng bước xâm chiếm CPC -
1863 Pháp ép buộc Nô rô đôm chấp nhận quyền
bảo hộ -
1884 Pháp buộc vua Nô rô đôm kí hiệp ước 1884
biến CPC thành thuộc địa của Pháp -
Ách thống trị của Pháp làm cho ND CPC bất b́nh vùng
dậy đấu tranh Phong
trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân CPC -1861
– 1892 Si vô tha tấn công vào U đông – Phnôm pênh " thất bại -
1863 – 1866 cuộc Kn Achaxoa diễn ra ở các tỉnh giáp
biên giới VN ,nhân dân Châu Đốc ( Hà Tiên ) ủng
hộ A cha xoa chống
Pháp " thất bại -
1866- 1867 cuộc Kn Pucômbô ,lập căn cứ ở Tây
Ninh (VN) sau đó tấn công về CPC kiểm soát Paman
tấn công U đông 5. Phong trào đấu tranh
chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu TK XX. Bối
cảnh lịch sử -Giữa
TK XIX chế đô phong kiến suy yếu ,Lào [hải
thuần phục Thái Lan -
1893 Pháp đàm phán với Xiêm buộc Xiêm thừa nhận
quyền cai trị của Pháp ở Lào " Lào trở thành thuộc địa
của Pháp (1893) Các
cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào -1901-1903
cuộc kn do Pha ca đuốc chỉ huy, giải phóng Xa va
na khét ,đường 9 biên giới Việt - Lào " thất bại -
1901-1907 cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bô lô ven d0 Ong
Kẹo,Com ma đam chỉ huy" thất bại Nhận
xét: -Phong
trào diễn ra liên tục sôi nổi nhưng thất
bại v́: phong trào mang tính tự phát , thiếu
đường lối nà thiếu tổ chức vững
vàng -
Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần
đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông
Dương 6. Xiêm giữa thế kỷ
XIX – đầu thế kỉ XX. * Bối cảnh lịch
sử -
Giữa thế kỷ XIX Xiêm thực hiện chính sách
đóng của để tránh sự xâm nhập của
Phương Tây. Giữa
TK XIX đứng trước sự đe dọa xâm
lược của phương Tây ,RaMaIV (Mông - kút ở ngôi từ 1851- 1868)
đă thực hiện mở cửa buôn bán với
nước ngoài -
Năm 1868 Ra-Ma( Chu-la-long-con ở ngôi 1868- 1910) lên ngôi
tiến hành cải cách đất nước : *Nội dung cải cách -Kinh
tế: +
NN: Giảm nhẹ thuế khóa (ruộng) nâng cao năng
xuất lúa, tăng nhanh lượng gạo xuất
khẩu +CTN:
Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh ,xây dựng
nhà máy ,mở hiệu buôn và ngân hàng -
Chính trị +
Xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng
người lao động +
Đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc
cho vua có hội đồng nhà nước (nghị
viện ) +
Năm 1892 Ra-ma V tiến hành nhiều cải cách(quân đội, ṭa án, trường
học ) theo khuôn mẫu phương Tây => Xiêm phát
triển theo hướng TBCN. Ngoại
giao +
Mềm dẻo ,lợi dụng vị trí “nước
đệm” +
Sẵn sàng từ bỏ các vùng đất phụ cận
( vốn là lănh thổ cùa CPC, Lào,và Mianma) để giữ
ǵn chủ quyền đất nước Tính
chất: Cái cách manh tính chất CMTS không triệt
để |
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Nguyên nhân nào biến Đông Nam Á
trở thành đối tượng xâm lược của
thực dân Phương Tây ? V́ sao
những cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á
chống TD đều thất bại ?
- Dặn ḍ: Học bài cũ, trả lời
các câu hỏi SGK và nghiên cứu bài 5.
- Ra bài tập: Lập bảng niên biểu
về quá tŕnh đấu tranh chống thực dân của
nhân dân ĐNA?
V.
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết PPCT: 5.
Bài
5
CHÂU
PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH
(Thế
kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
Ngày
soạn:
Ngày
dạy:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: Biết được quá tŕnh
xâm lược Châu Phi và khu vực Mĩlatinh của các
nước thực dân đế quốc trong thế kỉ XIX -
đầu thế kỉ XX. Hiểu rơ
những phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh.
2. Về thái độ, t́nh
cảm, tư tưởng: Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc
tế và có thái độ đồng t́nh với phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các
nước châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
3. Về kĩ năng: Phân biệt được những điểm giống
nhau và khác nhau của t́nh h́nh châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
II.
Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược
đồ châu Phi và khu vực Mĩ Latinh + Các tài liệu
tranh ảnh và tham khảo có liên quan.
III.
Tiến tŕnh tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ:
Nguyên nhân nào biến khu vực
Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm
lược của các nước thực dân phương Tây ? V́ sao các cuộc đấu tranh của
nhân dân Đông Nam Á chống thực dân phương Tây
đều bị thất bại ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Trung Quốc, Ấn Độ,
khu vực Đông Nam Á lần lượt trở thành
thuộc địa và nữa thuộc địa của
thực dân phương Tây. C̣n Châu Phi và khu vực Mĩ la
tinh th́ như thế nào ? Để
biết được t́nh h́nh châu Phi và khu vực Mĩ
Latinh cuối TK XIX – đầu TK XX như thế nào chúng ta
tiếp tục nghiên cứu bài 5.
3.Tổ chức các hoạt động
dạy và học trên lớp.
Hoạt
động của Thầy – tṛ |
Kiến thức
cơ bản HS cần nắm |
Hoạt động
1: Cả lớp
và cá nhân GV dùng lược đồ Châu Phi cuối TK XIX
đầu TK XX giới thiệu đôi nét về Châu Phi ? Châu Phi là một tronh những cái nôi của
văn minh nhân loại là một tronh những nơi
xuất hiện con người sớm và có nền văn
minh cổ đại rực rỡ (Văn minh Ai Cập)
.Giữa TK XIX " những năm 70 mới có
10,8% đất đai Châu Phi bị chiếm .Sau khi hoàn
thành kênh đào Xuyê các nước TB phương Tây đua
nhau xâu xé Châu Phi .Ke6ng đào Xuyê nằm ở vùng Tây
Bắc Ai Cập nối liền biển đỏ
với Địa Trung Hải ,kênh này do c ty Xuyê của P-
Ai Câp (P chiếm 52 % cổ phần Ai Cập 445%) Xd từ
4.1859- 1869 ,đường thủy đi từ Châu Âu sang
C.Á giảm được 50% quăng đường Hoạt động
2: Cả lớp
và cá nhân GV:Nguyên nhân nào biến Châu Phi trở thành đối
tượng xâm lược của thực dân phương
Tây ? GV:Quá tŕnh xâm lược châu Phi
của các nước Phương Tây diễn ra như
thế nào ? GV: Em có nhận xét ǵ về
việc phân chia châu Phi giữa các nước thực dân
phương Tây ? GV:Việc phân chia không
đều đó thể hiện điều ǵ ?( C.Phi
chủ yếu là thuộc địa của nước
nào, nước nào có ít thuộc địa nhất) Diện tích
đất mà các TD chiếm được ở C.Phi : Anh
35% , P 30%, Italia 8%, Đức 7,5 %, BĐN 6,5%,các
nước khác 5,5% . Sự
thống trị của TDPTây Nd C.Phi đói khổ
,bệnh tật và đứng trước nguy cơ
bị diệt vong : 1908 d số CôngGô thuộc bỉ 20tr
người " 1911 chỉ c̣n 8.500.000
người trong sử Công gô thuộc P có những bộ
tộc 40.000 người trong 2 năm chỉ c̣n lại
20.000 người ,nhiều bộ tộc khác không c̣n lấy
một người GV:V́ sao các cuộc đấu tranh
của nhân dân châu Phi chống thực dân đều
thất bại ? Hoạt động
1: Cả lớp
và cá nhân GV giới
thiệu đôi nét về khu vực MiLa Tinh ? Cư dân
bản địa ở đây là người In đian
chủ nhân của nhiều văn hóa nổi tiếng :VH Maya , VH Inca ,VH Adơ tếch,
các nền văn hóa này để lại dấu vết
của ngững TP . Từ TK XV sau phát kiến địa
lí của Cô lômbô TD TBN, BĐN xâm lược Mĩ La tinh " Tk XIX đa số các
nước MĩLaTinh đều là thuộc địa
của TBN, BĐN GV:Tại sao gọi là
Mĩ Latinh ? V́ cư dân ở đây nói tiếng TBN hay
BĐN( ngữ hệ La tinh) - GV: Sau khi xâm lược
Mĩ La-tinh, chủ nghĩa thực dân đă thiết
lập ở đây chế độ thống trị
phản động, gây ra nhiều tội ác dă man, tàn
khốc. - GV minh họa: Các nước thực dân đă thành
lập các đồn điền, khai thác hầm mỏ,
thẳng tay đàn áp sự phản kháng của các bộ
lạc người da đỏ, nhiều người da
đỏ bị bắt làm nô lệ. Hơn một
nữa thế kỉ sau, cư dân da đỏ bị
giảm hơn 90% ở Mêxicô (từ 25 triệu xuống
c̣n 1,5 triệu) ở pêru con số người da
đỏ bị giảm lên tới 95%. Người ta
ước tính rằng từ năm 1495 đến năm
1503 hơn 3 triệu người bị biến mất
khỏi các đảo: bị tàn sát trong chiến tranh,
bị đưa đi làm nô lệ hay bị kiệt
sức trong các hầm mỏ và các lao dịch khác. Các
nước thực dân châu Âu đă tiến hành việc
buôn bán nô lệ đưa từ châu Phi sang châu Mĩ. - Vàng, bạc là khát
khao lớn nhất của thực dân Tây Ban Nha và Bồ
Đào Nha, họ tự thú nhận “
người Tây Ban Nha chúng tôi đau bệnh tim mà vàng
là thuốc chữa duy nhất”, cho đến cuối
thế kỉ XVI gần 80% số kim loại quư
cướp được trên thế giới thuộc
về nước Tây Ban Nha. Ngoài vàng và bạc,
người ta c̣n chở từ châu Mĩ về Tây Ban Nha
đường, ca cao, gỗ, đá quư, ngọc trai, cánh
kiến, thuốc lá, bông... GV: Nêu một vài cuộc
đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Mĩ Latinh
chống thực dân phương Tây ? - Cùng với quá tŕnh
xâm lược, người Châu Âu đă du nhập sang châu
Mĩ một nền văn hóa phát triển với một
lối sống khác hẳn người bản
địa. Họ mang đến những tiến bộ
kỹ thuật, những tri thức về thế
giới tự nhiên và xă hội, một h́nh thức cai
trị mới, một lối sống và cách ăn mặc mới. -Ngược lại
người châu Âu đă tiếp nhận nhiều loại
cây trồng và nguyên liệu của người da
đỏ, lần đầu tiên người châu Âu
biết đến thuốc lá trên lục địa châu
Mĩ. Người da đỏ hút thuốc dưới
h́nh thức xi gà làm cho người Tây Ban Nha thích thú khi hút
thử, và thuốc lá đă trở thành một thứ
không thể thiếu với người châu Âu sau này.
Cũng chính từ lục địa châu Mĩ, lần
đầu tiên người châu Âu biết đến ngô,
cà chua, ca cao, cô ca... các từ “maze”, “tomato”, “ca cao”, ...”Chocolate”...
có nguồn gốc từ ngôn ngữ người
Inđian. Từ “cao su” dùng để gọi cây cao su
cũng là 1 từ ở trong ngôn ngữ của
người dân da đỏ ở châu Mĩ. * Hoạt động 2: Cả lớp,
cá nhân GV: V́ sao trong khi các nước
châu Á, Châu Phi bị các nước thực dân biến thành
thuộc địa th́ khu vực Mĩ Latinh lại giành
được độc lập ? - GV hỏi: Em hăy nhận xét về phong trào giải
phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh? Đầu thế kỉ
XX phong trào đấu tranh giành độc lập ở
Mĩ La-tinh diễn ra sôi nổi, quyết liệt.
Kết quả hầu hết khu vực đă thóat khỏi
ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha, Bồ
Đào Nha trở thành quốc gia độc lập + Một số
nước Mĩ La-tinh chưa giành độc lập
như Cu - GV: Sau khi giành độc lập
từ nay Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, t́nh h́nh Mĩ La-tinh
như thế nào? + Âm mưu của
Mĩ là gạt bỏ thực dân châu Âu thay vào đó là
sự thống trị của Mĩ, biến Mĩ La-tinh
thành “sân sau” của Mĩ. |
1. Châu Phi. -
Châu phi là lục địa rộng lớn, giàu tài nguyên,
có bề dày lịch sử => đối tượng xâm
lược của phương Tây. -
Từ giữa TKXIX TD Châu Âu bắt đầu xâm
lược Châu Phi -
Những năm 70 – 80 TK XIX các nước TB PTây đua nhau
sâu xé Châu Phi - Quá tŕnh xâm lược
của phương Tây +
Anh: chiếm Nam Phi, Ni-giê-ri-a, đông Phi, Kê-ni-a, Xô-ma-li,
U-gan-đa v.v…. +
Pháp: chiếm Tây Phi, Ma-đa-gat-ca, Xô-ma-li, Tuy-ni-di, Xa-ha-ra,
An-giê-ri v.v… +
Đức: chiếm Ca-mơ-run, Tô-gô, Tây +
Bỉ: chiếm Công –gô +
Bồ Đào Nha: chiếm Mô-dăm-bich, =>
Đầu TK XX việc phân chia thuộc địa
giữa các nước đế quốc ở C.Phi đă
căn bản hoàn thành -
Các cuộc đấu tranh
tiêu biểu của nhân dân Châu Phi + 1837- 1870 cuộc
khởi nghĩa của Áp đen ca de ở Angiêri thu hút
đông đảo ND tham gia " thất bại +
1879- 1882 ở Ai cập Atmet Arabi lănh đạo phong trào
“Ai Cập trẻ” " thất bại 1882-
1898 Muhamet Átmet đă lạnh đạo ND Xu Đăng
chống TD Anh " thất bại 1889
ND Êtiôpia tiến hành kháng chiến chống TD Italia. 1.3.1896
Italia thất bại .Êtiôpi gữa được
độc lập cùng với Libêria là những
nước Châu phi giữa được độc
lập ở cuối TK XIX đầu TK XX (-
Nhân dân các nước châu Phi đấu tranh quyết
liệt chống thực dân xâm lược, tuy nhiên
đều bị thất bại.) ] Nhận xét chung -
Nổ ra liên tục ,sôi nổi
hầu hết đều thất bại -do
chênh lệch lực lượng ,tŕnh độ tổ
chức thấp bị TD đàn áp Ư
nghĩa : Thể hiện tinh thần yêu nước
tạo tiền đề cho g đoạn đầu TK
XX 2. Khu vực Mĩ Latinh. - Đầu thế kỉ
XIX, đa số các nước Mĩ La-Tinh đều là
thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. - Chủ
nghĩa thực dân đă thiết lập chế
độ thống trị phản động,dă man,tàn
khốc +
Tàn sát dồn đuổi cư dân bản địa,
chiếm đất đai lập đồn điền +
Đưa người Châu Phi sang để khai thác tài
nguyên ̃ Cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc diễn ra quyết liệt *
Phong trào đấu tranh giành độc lập -
Cuối thế kỉ XIX – đầu TK XX nhân dân các
nước Mĩ Latinh nổi dậy đấu tranh
giải phóng dân tộc. +
Cuối TK XVIII bùng nổ cuộc đấu tranh của
nhân dân +
Trong những năm đầu TK XIX phong trào đấu
tranh nổ ra sôi nổi quyết liệt các quốc gia
độc lập ra đời : Mêhicô (1821),Achentina(1816),
Urugoay(1828), Paragoay(1811), Braxin(1822), Cô lôm bia (1830),
Êcuađo(1830) -
Đầu TK XX hầu hết các nước Mĩ Latinh
đều giành được độc lập trừ
một số vùng đất nhỏ. * T́nh h́nh Mĩ La-tinh sau khi
giành độc lập và chính sách bành trướng của
Mĩ -
Sau khi giành được độc
lập các nước Mĩ Latinh có nhiều bước
tiến về kinh tế, xă hội. -
Những năm đầu TK XX Mĩ đă tiến hành
nhiều biện pháp và biến khu vực Mĩ Latinh thành
“sân sau” của Mĩ. -
Thủ đoạn thực hiện +Đưa
ra học thuyết “Châu Mĩ của người châu
Mĩ”1823, thành lập tổ chức “Liên Mĩ”. +
Gây chiến và hất cẳng Tây Ban Nha khỏi Mĩ
La-tinh. +
Thực dân chính sách cái gậy lớn và ngoại giao
đôla để khống chế Mĩ La-tinh. ̃ Mĩ La-tinh trở thành thuộc
địa kiểu mới của Mĩ |
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Trong bối cảnh chung của
thế giới đều bị thực dân phương
Tây biến thành thuộc địa, v́ sao Mĩ Latinh
lại giành được độc lập từ tay
thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha ?
- Dặn ḍ: Học bài cũ, trả lời
câu hỏi SGK và nghiên cứu bài Chiến tranh thế
giới thứ nhất.
- Ra bài tập: Vẽ lược đồ về sự phân chia
châu Phi của các nước thực dân phương Tây ?
- Bài tập:
1.Nguyên nhân nào dẫn đến
việc các nước thực dân phương Tây đua
nhau xâu xé châu Phi?
A. Châu Phi
giàu tài nguyên, khoáng sản
B. Có
nhiều thị trường để buôn bán
C. Sau khi
Châu Phi hoàn thành kênh đào Xuyê
D. Châu Phi có vị trí chiến lược quan
trọng.
2. Thực dân Phương Tây nào độc chiếm Ai
Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê?
A. Anh B. Pháp C. Đức D. Mĩ
Bài 6 Tiết PPCT: 6 - 7
CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
(1914
– 1918)
Ngày
dạy:
Ngày
soạn:
I.
Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Hiểu rơ chiến
tranh thế giới thứ nhất là biểu hiện
của mâu thuẫn giữa đế quốc với
đế quốc. Giải thích được v́ sao
Đảng Bônsêvích Nga đứng vững trước
thử thách của chiến tranh.
- Hiểu
được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh
thế giới thứ nhất.
- Nắm
được diễn biến chủ yếu, tính
chất, kết cục của chiến tranh.
2. Về thái độ, t́nh
cảm, tư tưởng:
Bồi
dưỡng tinh thần đấu tranh chống chiến
tranh đế quốc, bảo vệ ḥa b́nh, ủng hộ
các cuộc đấu tranh của nhân dân các nước v́
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xă hội.
4. Về kĩ năng:
- Biết tŕnh bày
diễn biến chiến sự qua bản đồ,
sử dụng tài liệu để rút ra những kết
luận, nhận định, đánh giá.
- Phân biệt các khái niệm “chiến tranh
đế quốc”, “chiến tranh cách mạng”, “chiến
tranh chính nghĩa”, “chiến tranh phi nghĩa”.
II.
Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược
đồ chiến tranh thế giới thứ nhất,
bảng thống kê hậu quả cuộc chiến tranh,
tranh ảnh về chiến tranh.
III.
Tiến tŕnh tổ chức dạy học.
1. Kiểm ra bài cũ: Chính sách bành trướng
của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh
biểu hiện như thế nào ?
2. Dẫn dắt vào bài mới. Cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX việc phân chia thuộc
địa trên thế giới và sự phát triển không
đều giữa các nước đế quốc đẫ
dẫn đến một cuộc chiến tranh đế
quốc. Cuộc chiến tranh đó đă diễn ra như
thế nào, kết cục ra sao chúng ta hăy nghiên cứu bài học.
3. Tổ
chức các hoạt động dạy và học trên
lớp.
Hoạt
động của Thầy – tṛ |
Kiến thức
cơ bản HS cần nắm |
* Hoạt động 1 : Cả
lớp -GV
treo bản đồ “Chủ nghĩa tư bản”
(thế kỉ XVI - 1914). Giới thiệu bản đồ : bao gồm 2 nội dung chính. Thể
hiện sự phân chia thuộc địa giữa các
nước đế quốc +Phần
biểu đồ thể hiện sự phát triển
của các nước tư bản chủ nghĩa
chủ yếu qua các giai đoạn tự do cạnh tranh
và đế quốc chủ nghĩa. GV: Nguyên
nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới
thứ hai là ǵ ? (V́ sao giai
đoạn này lại nảy sinh mâu thuẫn giữa các
nước đế quốc?) GV:Sự phát triển không đều của
chủ nghĩa tư bản và sự phân chia thuộc
địa không đều sẽ dẫn đến
hậu quả tất yếu ǵ ? Hoạt động 2 : Cá nhân GV yêu cầu HS theo
dơi SGK những cuộc chiến tranh giành thuộc
địa đầu tiên giữa các đế quốc,
sau đó nêu nhận xét. Người ta
thường ví những cuộc chiến tranh cục
bộ này như “khúc dạo đầu của bản ḥa
tấu đẫm máu, đó là Chiến tranh thế
giới thứ nhất”. Hoạt động 3 : Cả lớp Âm mưu
chủ yếu của hai khối quân sự Liên minh và Hiệp
ước ? GV đặt câu hỏi : Qua t́m hiểu mối quan hệ
quốc tế thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX, em hăy rút ra đặc điểm nổi bật trong
quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỷ XX là ǵ? Nguyên nhân của chiến
tranh? Duyên cớ
để chiến tranh bùng nổ ? GV có thể cung cấp thêm
: Đến năm
1914, sự chuẩn bị chiến tranh của 2 phe
đế quốc cơ bản đă xong. Ngày 28.6.1914, Áo -
Hung tổ chức tập trận ở Bô-xni-a. Thái tử
Áo là Phơ-ran-xo Phéc-đi-nan đến thủ đô
Bô-xni-a là Xa-ra-e-vô để tham quan cuộc tập
trận th́ bị một phần tử người Xéc-bi
ám sát. Nhân cơ hội đó Đức hùng hổ bắt
Áo phải tuyên chiến với Xéc-bi. Thế là chiến
tranh đă được châm ng̣i. -GV dẫn dắt : Chiến
tranh bùng nổ như thế nào ? Diễn biến của
chiến tranh. *Hoạt động 1 : Cả lớp,
cá nhân GV:Tŕnh
bày những sự kiện chủ yếu trong giai đoạn
1 của cuộc chiến tranh từ 1914 – 1916 ? GV:Tại
sao lại gọi là chiến tranh thế giới? - Lúc đầu
chỉ có 5 cường quốc châu Âu tham chiến
: Anh, Pháp, Nga, Đức, Áo - Hung. Dần dần 33
nước trên thế giới và nhiều thuộc
địa của các đế quốc bị lôi kéo :
tại Ấn Độ, Anh đă bắt 40 vạn
người đi lính, Pháp cũng mộ 30 vạn lính
ở các thuộc địa, chiến sự diễn ra
ở nhiều nơi, song chiến trường chính là
châu Âu. Chiến tranh chia làm 2 giai đoạn 1914 - 1916 và
1917 - 1918, -GV: Véc-đoong là
một thành phố xung yếu ở phía Đông Pari, Pháp
bố trí công sự pḥng thủ ở đây rất kiên
cố với 11 sư đoàn với 600 cỗ pháo. Về
phía Đức ư đồ của tổng tư lệnh
quân đội Đức tướng Phan Ken Nhen, chọn
Véc-đoong làm điểm quyết chiến chiến
lược, thu hút phần lớn quân đội Pháp vào
đây để tiêu diệt, buộc Pháp phải cầu
ḥa. V́ vậy Đức huy động vào đây một
lực lượng lớn : 50 sư đoàn, 1200 cỗ
pháo, 170 máy bay" Số đạn
đổ ra ở đây ước tính đến
1.350.000 tấn. Số thương vong cả 2 phía lên
đến 70 vạn người. Trong lịch sử
trận Véc-đoong được gọi là “mồ chôn
người” của Chiến tranh thế giới thứ
nhất. (Trong lịch sử Việt * Hoạt
động 2: - GV đặt câu
hỏi: Em có nhận xét ǵ về giai đoạn một
của chiến tranh? (Về
cục diện chiến trường, về mức
độ chiến tranh). + Trong giai
đoạn này chiến sự diễn ra vô cùng ác liệt
gây thiệt hại nặng nề về người và
của, nhưng không đưa lại ưu thế cho các
bên tham chiến. + Những năm
đầu Đức, Áo - Hung giữ thế chủ
động tấn công. Từ cuối 1916 trở đi.
Đức, Áo - Hung chuyển sang thế pḥng ngự ở
cả hai mặt trận Đông Âu, Tây Âu. + Mĩ chưa tham
gia chiến tranh. - GV dẫn
dắt: Chiến
tranh tiếp diễn như thế nào? Phe nào thắng, phe
nào thua? Chúng ta tiếp tục theo dơi giai đoạn II
của chiến tranh. * Hoạt động 1: Cả lớp, cá
nhân + Về việc
Mĩ tham chiến: GV giải thích v́ sao Mĩ tham chiến
cùng phe Hiệp ước. Lúc đầu Mĩ giữ thái
độ “trung lập”. Thực ra, Mĩ muốn lợi
dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai
phe và khi chiến tranh kết thúc, dù thắng hay bại,
các nước tham chiến đều bị suy yếu,
c̣n Mĩ sẽ giữ địa vị ưu thế
(giàu lên sau chiến tranh). Nhưng đến năm 1917
phong trào cách mạng ở các nước lên cao, ưu
thế của chiến tranh nghiêng về phe Hiếp
ước, Mĩ đă
quyết định nhảy vào tham chiến cùng phe
Hiệp ước để thu lợi nhuận sau khi
thắng trận, đồng thời ngăn chặn phong
trào cách mạng thế giới đang lan rộng.
Việc Mĩ
tham chiến có lợi cho phe Hiệp ước
nhất là khi 65 vạn quân Mĩ
đổ bộ vào châu Âu cùng nhiều vũ khí
đạn dược. Nhờ đó - Pháp phản công
buộc liên minh đầu hàng, chiến tranh kết thúc.
Như vậy, khi cả hai phe đă mệt mỏi,
thiệt hại th́ Mĩ
đă nổi lên với vai tṛ người
đứng đầu phe Hiệp ước và việc
Mĩ tham chiến cùng phe
Hiệp ước đă góp phần làm cho chiến tranh
kết thúc nhanh hơn. GV:Cách mạng tháng Hai ở Nga có ư nghĩa như
thế nào đối với nhân dân Nga và cuộc chiến
tranh thế giới ? GV:Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga
có ư nghĩa như thế nào đối với nhân dân Nga
và thế giới ? GV:V́ sao khi Mỹ tham gia chiến
tranh quân Đức liên tiếp bị thất bại ? GV:Hậu quả của cuộc
chiến tranh đối với nhân dân thế giới và
nhân dân các nước châu Âu ? Hoạt động 3:Nhóm Nhóm 1:
Những hậu quả mà cuộc chiến tranh để
lại cho nhân loại? Biện pháp ngăn ngừa
chiến tranh ngày nay. Nhóm 2: V́
sao Mĩ trở nên giàu có sau chiến tranh thế giới
thứ nhất? Nhóm 3:
Kết cục của chiến tranh gợi cho em suy
nghĩ ǵ? Nhóm 4:Tính
chất của cuộc chiến tranh ? HS phát biểu
cảm nghĩ cảu ḿnh về kết cục chiến
tranh (căm ghét chủ nghĩa thực dân và chiến
tranh, thương xót những người dân vô tội
bị sát hại bởi đạn của chiến tranh,
những người lính bị lôi cuốn trở thành
công cụ của chiến tranh). GV: Qua kết
cục của chiến tranh, GV giáo dục cho HS tư tưởng yêu ḥa b́nh,
ngăn chặn nguy cơ chiến tranh, sẵn sàng
đấu tranh v́ nền ḥa b́nh thế giới. GV:Tại sao nói
thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga làm
thay đổi cục diện thế giới ? "Đây là hệ quả ngoài ư muốn
của các nước đế quốc khi tham chiến? |
I . Quan
hệ quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỉ XX. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh. Cuối XIX đầu XX sự phát triển
không đều về kinh tế chính trị của CNTD
đă làm thay đổi sâu sắc so sánh lực
lượng giữa các nước đế quốc -Sự
phân chia thuộc địa giữa các đế quốc
cũng không đều. Đế quốc già (Anh, Pháp)
nhiều thuộc địa. Đế quốc trẻ
(Đức, Mĩ) ít thuộc địa. [ mâu thuẫn giữa các nước
đế quốc về vấn đề thuộc
địa ngày càng gay gắt -Các
cuộc chiến tranh giành thuộc địa đă
nổ ra ở nhiều nơi. +Chiến tranh Trung - Nhật (1894
- 1895). +Chiến
tranh Mĩ - Tây Ban Nha 1898 +Chiến
tranh Anh-Bôơ (1899 – 1902). +Chiến
tranh Nga –Nhật(1904 – 1905) -Trong
cuộc chạy đua giành giật thuộc địa,
Đức là kẻ hiếu chiến nhất.Là
đầu mối của mọi mâu thuẫn tranh chấp
và căng thẳng giữa các nước đế
quốc =>
H́nh thành hai khối quân sự >< sâu sắc. +
Khối liên minh1882: Đức + Áo - Hung +Italia: chủ
trương chia lại thế giới. +
Khối hiệp ước1907: Anh + Pháp + Nga: Giữ nguyên
hiện trạng thế giới. =>
Nguy cơ dẫn đến chiến tranh. *
Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Sâu
xa: +Mâu
thuẫn giữa các nước đế quốc về
vấn đề thuộc địa +
Sự phát triển không đều của các nước
đế quốc Trực
tiếp: Sự h́nh thành hai
khối quân sự đối lập ḱnh địch nhau -
Duyên cớ +
Ngày 28.6.1914 thái tử Áo – Hung bị ám sát => phe
Đức + Áo – Hung chớp thời cơ gây chiến
tranh. II. Diễn biến của
chiến tranh. 1. Giai đoạn thứ
nhất (1914-1916) - Ngày 28.7.1914 Áo – Hung tuyên với Xéc bi. - Ngày 1.8 và 3.8.1914 Đức tuyên
chiến với Nga, Pháp. - Ngày 4.8.1914 Anh tuyên chiến với
Đức => Chiến tranh đế quốc lan
rộng thành c/t TG. - Ở mặt trận phía Tây: Đêm
3.8.1914 Đức tràn vào Bỉ, đánh sang Pháp.PaRi bị
uy hiếp, quân Pháp có nguy cơ bị tiêu diệt - Ở mặt trận phía Đông: Nga
tấn công vào Đông Phổ,đă cứu nguy cho RaRi"quân của hai bên rút xuống chiến
hào cầm cự ở cả hai mặt trận Đông và
Tây - Năm 1915 Đức-Áo-Hung tấn
công nhằm tiêu diệt Nga => đến cuối năm
hai bên ở thế cầm cự. - Năm 1916 Đức chuyển
hướng tấn công Pháp(Vecđoong)=> Cuối 1916
không tiêu diệt được Pháp, Đức phải
rút lui. =>
Cuối 1916 Đức-Áo-Hung từ thế phản công
=> pḥng ngự. 2. Giai
đoạn thứ hai (1917-1918). -
Tháng 2.1917 nhân dân Nga làm cách mạng lật đổ Nga
Hoàng => Giai cấp TS nắm quyền vẫn theo
đuổi chiến tranh. -
2.4.1917 Mĩ tuyên chiến với Đức, tham chiến
với phe hiệp ước -
Tháng 11.1917 nhân dân Nga làm cuộc cách mạng XHCN thành công
=> nước Nga rút khỏi chiến tranh thế
giới. -
Tháng 7.1918 quân Mỹ đổ bộ vào châu Âu => Quân Anh,
Pháp phản công quân Đức trên các mặt trận. -
Cuối 9.1918 quân Đức liên tiếp thất bại
=> Đồng minh của Đức lần lượt
đầu hàng.Bungari(19.9) Thổ Nhĩ Ḱ((30.10) Áo-
Hung(2.11) -3.10
chính phủ mới ở Đức thành lập -
9.11.1918 CM Đức bùng nổ vua VinHem II phải chạy
sang Hà Lan -
11.11.1918 Đức kư hiệp định đầu hàng
=> chiến tranh kết thúc sự thất bại hoàn
toàn phe Đức, Áo- Hung III. Kết cục của
chiến tranh thế giới thứ nhất. -CTTG
I kết thúc(1914-1918) đă gây nên thiệt hại nặng
nề về người và của : 1,5 tỉ
người lôi cuốn vào ṿng khói lửa hơn 10 tr
người chết, 20 tr người bị
thương, nhiều làng mạc, phố xá, nhà máy, xí
nghiệp bị phá hủy, chi phí chiến tranh 8,5 tỉ đô
la. -
Nền kinh tế các nước châu Âu bị tàn phá
nặng nề => trở thành con nợ của Mỹ. -
Mỹ giàu lên sau chiến tranh nhờ buôn bán vũ khí. -
Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga
trong chiến tranh làm thay đổi t́nh h́nh thế
giới. *
Tính chất: Chiến
tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến
tranh đế quốc phi nghĩa. |
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp của
cuộc chiến tranh TG 1?
- Dặn ḍ: Trả lời các câu hỏi
trong SGK và xem trước bài 7 Những thành tựu văn
hóa
- Ra bài tập: Lập bảng niên biểu các sự kiện quan
trong của cuộc chiến tranh TG 1 ?
- Bài tập:
1. Cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX t́nh h́nh chủ nghĩa tư bản như
thế nào?
A. Phát triển không
đều về kinh tế, chính trị
B. Phát triển
đồng đều nhau về kinh tế, chính trị
C. Chậm phát
triển về mọi mặt
D. Chỉ phát
triển về quân sự, hệ thống thuộc
địa
2.
Nối thời gian với sự kiện sao cho đúng
Sự
kiện |
|
Thời
gian |
1. Áo - Hung tuyên chiến với
Xéc-bi |
|
a. Tháng
11/1918 |
2.
Đức tuyên chiến với Nga |
|
b. Ngày
28/7/1914 |
3. Anh tuyên
chiến với Đức |
|
c. Ngày
1/8/1914 |
4.
Mĩ tuyên chiến với Đức |
|
d. Ngày
3/8/1914 |
5.
Đức kí hiệp định đầu hàng không
điều kiện |
|
e. Ngày
2/4/1918 |
Bài 7 Tiết PPCT:8 .
NHỮNG
THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
Ngày
soạn :
Ngày
dạy:
I.
Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
- Học sinh kết hợp với các kiến
thức đă học các môn Địa lư, Ngữ văn …
để hiểu được sự phát triển của văn học,
nghệ thuật, tư tưởng
…. Thời Cận đại và ảnh hưởng của nó.
-Nắm được cuộc
đấu tranh trong lĩnh vực tư tưởng
dẫn đến sự ra đời CN XHKH
2. Về thái độ, t́nh
cảm, tư tưởng:
- H́nh thành ư thức say mê học
tập, t́m hiểu, sáng tác.
- Trân trọng và phát huy những
giá trị thành tựu văn học nghệ thua65tma2 con
người đă đạt được trong thời cận
đại
3. Về kĩ năng:
Biết liên
hệ, phân tích đánh giá nhứng thành tựu văn hóa và
tác dụng của nó đối với xă hội.
- Biết tŕnh bày một vấn đề có
tính logic
- Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra
bài học.
II.
Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Sách giáo khoa + Sách giáo viên + H́nh
ảnh + tư
liệu
III.
Tiến tŕnh tổ chức dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
Nguyên nhân bùng nổ chiến
tranh TG thứ nhất 1914 – 1918 ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Thời
cận đại chủ nghĩa tư bản đă
thắng thế trên phạm vi thế
giới. Chủ nghĩa tư bản chuyển lên chủ
nghĩa đế quốc bên cạnh những mâu thuẩn,
những bất công trong xă hội cần lên án th́ đây
cũng là thời kỳ đạt được
nhiều thành tựu trong các lĩnh vực văn học -
nghệ thuật, khoa học kỹ thuật. Bài
học này sẽ giúp các em nhận thức đúng những
vấn đề này.
3.Tổ chức các hoạt động
dạy và học trên lớp.
Hoạt động của
Thầy – tṛ |
Kiến thức cơ
bản HS cần nắm |
* Hoạt động 1 : Cá nhân GV:Tại
sao đầu thời cận đại nền văn hóa
thế giới, nhất là ở châu Âu có điều
kiện phát triển? Gợi ư:
Kinh tế phát triển, mối quan hệ xă hội thay
đổi, đó chính là hiện thực để có
nhiều thành tựu về văn học nghệ
thuật giai đoạn này. GV:Nêu tên một vài tác giả
văn học nổi tiếng thời kỳ cận
đại ?Các thể loại văn học trong thời
kỳ này ? GV:Vai tṛ của triết học Ánh
sáng ? Những tư
tưởng mới trong trào lưu Triết học Aïnh
sáng được ví “Như những khẩu
đại bác, mở đường cho bộ binh
xuất kích”. - Thành tựu về văn
hóa: + La Phông-ten với
các truyện ngụ ngôn có tính giáo dục mọi lứa tuổi,
VD: Gà trống và Cáo + An-đéc-xen: Con
vịt xấu xí, Cô bé bán diêm... + Ban-dắc: Nhà
văn hiện thực Pháp đă phản ánh đầy
đủ hiện thực nước Pháp đầu
thế kỉ XIX qua các tác phẩm của ḿnh. + Pu-skin (Nga) với
bài thơ: Tôi yêu em,... + Tào Tuyết Cần (1716 - 1763) của Trung
Quốc với tác phẩm Hồng lâu mộng phản
ánh các mối quan hệ trong gia đ́nh, xă hội Trung
Quốc thời phong kiến. + Lê Quư Đôn - nhà
bác học của Việt GV hỏi:
Những thành tựu văn hóa đầu thời cận
đại có tác dụng ǵ? + Phản ánh hiện
thực xă hội ở các nước trên thế giới thời
kỳ cận đại. + H́nh thành quan điểm, tư tưởng của
con người tư sản, tấn công vào thành tŕ
của chế độ phong kiến, góp phần vào
thắng lợi của chủ
nghĩa tư bản Hoạt động 1: Cá nhân Cho HS đọc
SGK, xem ảnh của các nhà tư tưởng tiến
bộ: Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen và trả lời câu hỏi:
Tư tưởng chính của các ông là ǵ? Nó có thể
trở thành hiện thực trong bối cảnh xă hội
bấy giờ không? GV:Ư nghĩa của văn học thời
kỳ đầu thế kỷ XX ? * Hoạt động 3: Nhóm Nhóm 1:-Hoàn cảnh dẫn đến
sự ra đời của Chủ nghĩa xă hội khoa
học? -Nhóm 2:Nội dung cơ
bản -Nhóm 3:-Điểm khác với các học thuyết
trước đây? - Điểm khác: Xây
dựng học thuyết của ḿnh trên quan điểm,
lập trường giai cấp công nhân, thực tiễn
đấu tranh của phong trào cách mạng vô sản thế giới ̃ h́nh thành
hệ thống lư luận vừa mới khoa học
vừa cách mạng. -Nhóm4:Vai tṛ của Chủ nghĩa xă
hội khoa học? Chủ nghĩa Mác - Lê-nin là đỉnh cao của trí
tuệ loài người, là cương lĩnh cách mạng
cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, xây dựng xă
hội cộng sản và mở ra kỷ nguyên mới cho
sự phát triển của khoa học (tự nhiên và xă
hội, nhân văn). Sự ra
đời của trào lưu tư tưởng tiến bộ ? |
1. Sự phát triển của văn hóa
trong buổi đầu thời cận đại. - Văn học + Xuất
hiện nhiều nhà văn nhà thơ lớn Coóc-nây, La Phông-ten, Mô-li-e (Pháp). + Nhiều
thể loại như bi kịch, hài kịch, truyện
ngụ ngôn v.v…. - Âm nhạc. + Sự
xuất hiện của các nhạc sĩ thiên tài như
Bét-to-ven (Đức), Mô-da
(Áo). + Các tác
phẩm âm nhạc mang đậm tinh thần dân chủ,
cách mạng. - Về tư tưởng. + Sự ra
đời của trào lưu triết học Ánh sáng có vai
tṛ quan trọng trong cách mạng TS Pháp và sự phát
triển của Châu Âu. + Các
địa biểu như: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Ruưt-xô v.v…. 2. Thành tựu của văn
học nghệ thuật từ đâu thế kỉ XIX
đến đầu thế kỉ XX. - Văn học. + Các tác
phẩm văn học đă phản ánh toàn diện
hiện thực xă hội phương Tây dưới
sự thống trị của giai cấp Tư sản. + Các tác
phẩm văn học đă lên án, phê phán sâu sắc xă
hội phong kiến lỗi thời, xă hội tư
bản bóc lột + Các tác
phẩm văn học c̣n thể hiện ḷng yêu
thương con người, nhất là nhân dân lao
động, thể hiện ḷng yêu nước, yêu ḥa b́nh
và tinh thần nhân đạo sâu sắc. - Nghệ thuật. + Cuối TK
XIX các lĩnh vực nghệ thuật như kiến trúc,
âm nhạc, điêu khắc rất phát triển. + Nhiều thiên tài xuất
hiện như: - Về Mĩ thuật: như Van Gốc (Hà Lan),
Pi-cat-xô (TBN) v.v… - Về âm nhạc :có Trai-cốp-xki (Nga) điển
h́nh của âm nhạc hiện thực. -Tác dụng: Phản ánh hiện thực xă
hội ở các nước trên thế giới thời kỳ cận
đại.Mong ước xây dựng một xă hội
tốt đẹp hơn. 3. Trào lưu tu tưởng
tiến bộ và sự ra đời, phát triển của CNXHKH giữa XIX đầu
XX. - Trào
lưu tư tưởng tiến bộ. +
Dưới sự áp bức của chủ nghĩa tư
bản một số nhà tư tưởng tiến bộ
mong muốn xây dựng một xă hội tiến bộ
không có áp bức, bóc
lột. + Các
đại biểu: Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê (Pháp), Ô-oen (Anh). + Tư
tưởng của các ông không thực hiện
được trong điều kiện phát triển
của CNTB => CNXH không tưởng. * Triết học Đức và kinh tế chính
trị học Anh: - Hê-ghen (1770 - 1831) và Phoi-ơ-bác (1804 - 1872) là những nhà triết học nổi tiếng người Đức. Hê-ghen là nhà duy tâm khách quan c̣n Phoi-ơ-bách là nhà duy vật siêu h́nh... - Khoa Kinh
tế - chính trị cổ điển phát sinh ở Anh
với các đại biểu như AđamXmít (1723 - 1790)
và Ri-các-đô (1772 - 1823) ̃ mở đầu “lí luận
về giá trị lao động” nhưng chỉ mới
nh́n thấy mối quan hệ giữa vật và vật
chứ chưa thấy mối quan hệ giữa
người với người. - Chủ
nghĩa xă hội khoa học. + Sự phát
triển của g/c VS, phong trào công nhân => CNXHKH ra
đời (Mác –Ănghen). + CNXHKH
kế thừa và phát triển những thành tựu KHTN và
XH mà loài người đạt được. + Học
thuyết của CNXHKH xây dựng trên quan điểm
lập trường của giai cấp công nhân. + Học
thuyết của CNXHKH gồm:Triết học, kinh tế
chính trị trị học và CN XH KH . |
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Học thuyết của chủ
nghĩa xă hội khoa học ra đời trong điều
kiện lịch sử nào ?
- Dặn ḍ: Học bài cũ,
trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Ra bài tập: Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh
về các nhà văn, nhà thơ, nhà soạn nhạc, họa
sĩ thời Cận đại ?
- Bài tập: Trả lời các câu
hỏi
+ Lập bảng hệ
thống kiến thức về thành tựu của văn
hóa thời cận đại (với các nhà văn hóa và trào
lưu tư tưởng tiêu biểu)
+ Dẫn một vài tác
phẩm văn học, nghệ thuật (tự chọn) nêu
sự phản ánh đời sống xă hội và tác
dụng, ảnh hưởng của nó đối với xă
hội.
Bài 8 Tiết PPCT: 9.
ÔN
TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
I.
Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Học sinh hệ thống hóa
được các kiến thức cơ bản của
lịch sử thế giới cận đại về: Các
cuộc cách mạn tư sản; các nước tư
bản chuyển sang giai đoạn đế quốc
chủ nghĩa; phong trào công nhân cuối TK XIX đầu TK
XX; chiến tranh TG lần thứ 1…
2. Về thái độ, t́nh
cảm, tư tưởng:
Củng cố thái
độ, tư tưởng, t́nh cảm đúng
đắn qua các bài đă học.
3. Về kĩ năng:
Rèn luện kỹ năng hệ
thống hóa kiến thức, phân tích sự kiện v.v…
II.
Thiết bị, tài liệu dạy – học.
III.
Tiến tŕnh tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ.
- Những tác
động của việc ứng dụng những
tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Phần
lịch sử thế giới cận đại từ Cách
mạng Hà Lan đến kết thúc
Chiến tranh thế giới thứ nhất và Cách mạng
tháng Mười Nga có những nội dung:
- Sự thắng lợi
của cách mạng tư sản và sự phát triển
của chủ nghĩa tư bản.
- Sự phát triển
của phong trào công nhân quốc tế và sự xâm
lược của chủ nghĩa tư bản, phong trào
đấu tranh của các dân tộc chống chủ
nghĩa thực dân.
Để hiểu
được các nội dung trên bài học hôm nay chúng ta
sẽ ôn lại những kiến thức đă học.
3.Tổ chức các hoạt động
dạy và học trên lớp.
Hoạt động của
Thầy – tṛ |
Kiến thức cơ
bản HS cần nắm |
GV
hướng dẫn HS xác định cụ thể
những sự kiện lịch sử cơ bản
của thời cận đại. * Hoạt
động 1:Nhóm Nhóm 1.
Hăy nêu nguyên nhân bùng nổ, động lực, lănh
đạo, h́nh thức, diễn biến, kết quả,
ư nghĩa lịch sử, hạn chế của các
cuộc Cách mạng tư sản thế kỉ XVI - XIX? Nhóm 2.
Hăy nêu những đặc điểm chung và đắc
điểm riêng của các cuộc Cách mạng tư sản từ
thế kỉ XVI - XIX? Nhóm 3.
Khái niệm cách mạng tư
sản (phân biệt với cách mạng xă hội
chủ nghĩa về nguyên nhân, mục địch,
lực lượng tham gia, lực lượng lănh
đạo, kết quả, ư nghĩa). Các nhóm lên tŕnh bày,
GV chốt lại: Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực
tiếp? GV:Thử tŕnh bày về quan hệ
sản xuất phong kiến và quan hệ sản xuất
TBCN ? GV:Thế nào là tự do cạnh tranh,
thế nào là độc quyền, cho ví dụ ? GV:Chứng minh về sự phát triển
từ “tự phát” sang “tự giác” của phong trào công nhân. GV:V́ sao các cuộc đấu tranh
của nhân dân các nước chống thực dân bị
thất bại ? |
I.
Những kiến thức cơ bản của
chương tŕnh -
Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và
sự phát triển của chủ nghĩa tư bản - Sự phát triển của phong trào
công nhân quốc tế. - Sự xâm
lược của chủ nghĩa tư bản và phong
trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ
nghĩa thực dân. -
Lập bảng về thắng lợi của cách mạng
tư sản và sự
xác lập chủ nghĩa tư bản Nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản
xuất tư sản
chủ nghĩa với quan hệ phong kiến ngày càng sâu
sắc - Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của mỗi cuộc cách mạng tư sản... (Có nhiều nguyên nhân khác nhau tùy thuộc vào mỗi nước) VD... -Động lực cách mạng:
Quần chúng nhân dân, lực lượng thúc đẩy
cách mạng tiến lên (điển h́nh là cách mạng tư sản Pháp). -
Lănh đạo cách mạng: Chủ yếu là tư sản hoặc quí
tộc tư sản
hóa. VD... H́nh thức diễn biến của các cuộc cách mạng tư sản cũng không
giống nhau (có thể là nội chiến, có thể là
chiến tranh giải phóng dân tộc, có thể là cải
cách hoặc thống nhất đất nước,...). - Kết quả:
xóa bỏ chế độ phong kiến ở những mức
độ nhất định, mở đường cho chủ nghĩa tư
bản phát triển. - Hạn chế: +Hạn chế
chung: chưa mang lại quyền lợi cho nhân dân lao động,
sự bóc lột của giai cấp tư sản với giai cấp vô sản ngày
càng tăng... +Hạn
chế riêng: tùy vào mỗi cuộc cách mạng. Chỉ có
cách mạng Pháp thời kỳ chuyên chính Giacôbanh đă
đạt đến đỉnh cao của cách mạng
nên cuộc cách mạng này c̣n có t́nh triệt để
nhưng vẫn c̣n hạn chế). -So
sánh cách mạng tư
sản và cách mạng xă hội chủ nghĩa:
Mục đích, lănh đạo, kết quả, ư nghĩa. 2. Nhận thức đúng những
vấn đề chủ yếu. - Thứ nhất,
về bản chất của các cuộc cách mạng
tư sản. + Nguyên nhân bùng nổ
các cuộc cách mạng tư sản là do mâu thuẫn
giữa quan hệ sản xuất PK và QHSX TBCN. + Mục tiêu của
cách mạng là lật đổ chế độ phong
kiến => phát triển CNTB - Thứ hai,
về CNTB => CNĐQ. + Là thời kỳ
CNTB tự do cạnh tranh => Độc quyền. + Khi chuyển sang
giai đoạn ĐQCN các nước TB đẩy
mạnh xâm lược thuộc địa. - Thứ ba,
về phong trào công nhân. + CNTB càng phát
triển, phong trào công nhân phát triển từ “tự phát”
sang “tự giác”. + Sự phát triển
của phong trào công nhân dẫn đến sự ra
đời của CNXHKH. - Thứ tư,
về vấn đề xâm lược thuộc
địa của CNTD. + CNTB phát triển
gắn liền với cuộc xâm chiếm thuộc
địa. + Phong trào đấu
tranh chống CNTD xâm lược của các nước
bị xâm lược diễn ra mạnh mẽ nhưng
thất bại. + Việc phân chia
thuộc địa không đều giữa các
nước đế quốc dẫn đến chiến
tranh thế giới thứ nhất. |
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố:
Những nội dung cơ bản của Lịch
sử thế giới Cận Đại ?
- Dặn ḍ:
Học bài cũ, trả lời
câu hỏi sách giáo khoa.
- Ra bài tập:
Lập bảng so sánh các cuộc cách mạng
tư sản Hà Lan, Anh, Pháp, Cuộc đấu tranh giành
độc lập ở Bắc Mỹ ?
Phần hai
lịch sử thế giới hiện đại
(Phần từ năm 1917
đến năm 1945)
.
Chương I
CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI
NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XĂ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941)
Bài 9 PPCT: 12
CÁCH
MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
VÀ
CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG 1917 – 1921
I.
Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:
- Nắm được
một cách có hệ thống những nét chính về t́nh h́nh
nước Nga lần thế kỉ XX, hiểu
được v́ sao nước Nga năm 1917 lại có hai
cuộc cách mạng: Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng
Mười.
-
Nắm được những nét chính về diễn
biến của cuộc Cách mạng tháng Hai và Cách mạng
tháng Mười 1917.
-
Thấy được nội dung cuộc đấu tranh chống thù
trong giặc ngoài.
-
Hiểu được ư nghĩa lịch sử và ảnh
hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga
đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới.
2. Về thái độ, t́nh
cảm, tư tưởng:
- Bồi dưỡng t́nh cảm
cách mạng, nhận thức đúng đắn về
cuộc cách mạng XHCN đầu tiên trên thế giới. Mối quan hệ giữa cách mạng Việt
- Giáo dục cho HS thấy
được tinh thần đấu
tranh và lao động của nhân dân
Liên Xô.
3. Về kĩ năng:
Rèn luyện kỷ
năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự
kiện lịch sử. Khai thác tranh ảnh để hiểu nội dung
các vấn đề lịch sử.
II.
Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược
đồ nước Nga đầu TK XX, tranh ảnh
về cách mạng tháng Mười. Tưu liệu về Lê nin
III.
Tiến tŕnh tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ.
Nội dung cơ bản
của lịch sử thế giới cận đại bao
gồm những vấn đề nào?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Đầu
thế kỉ XX có một sự kiện lịch sử có ư
nghĩa trọng đại có tác đông và ảnh
hưởng rất lớn, mở đầu và mở
đường chó ự phát triển của phong trào cách
mạng thế giới, cuộc đấu tranh giải
phóng người lao động và các dân tộc bị áp
bức, mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử loài
người, đó là Cách mạng tháng Mười Nga.
Để hiểu được tại sao 1917
nước Nga lại diễn ra cách mạng xă hội
chủ nghĩa, diễn biến, kết quả, ư nghĩa
của cách mạng Nga 1917 chúng ta t́m hiểu bài 9.
3.Tổ chức các hoạt động
dạy và học trên lớp.
Hoạt động của
Thầy – tṛ |
Kiến thức cơ
bản HS cần nắm |
* Hoạt
động 1 : Cả lớp, cá nhân - GV sử dụng
bản đồ đế quốc Nga 1914 để HS
quan sát thấy được vị trí của đế
quốc Nga với lănh thổ chiếm 1/6 diện tích đất
đai thế giới GV: T́nh h́nh nước Nga đầu 1917
có nổi bật ǵ? +Sự
suy sụp về kinh tế. +Sự
lạc hậu, bảo thủ về chính trị. +
Những mâu thuẫn xă hội ở Nga trước cách
mạng. Về xă hội: GV minh họa bằng bức ảnh
“Những người nông dân Nga đầu thế kỉ
XX” phương tiện canh tác
lạc hậu ở Nga lúc bấy giờ, phần lớn
lao động ngoài đồng đều là phụ
nữ, đàn ông phải ra trận. Ở bức tranh
“Những người lính Nga ngoài Mặt trận tháng
1/1917”: cảnh tượng băi xác binh lính Nga, chứng
tỏ ngoài mặt trận quân đội Nga đă thua
trận. Tính đến năm 1917 có tới 1,5 triệu người chết và 4 triệu
người bị thương. Điều đó
khiến nhân dân Nga càng came ghét chế
độ Nga hoàng. T́nh trạng lạc hậu, suy sụp
về kinh tế và chính sách bảo thủ, phản
động của Nga hoàng đă đè nặng lên các
tầng lớp nhân dân Nga khiến cho cuộc sống
của họ vô cùng cực khổ. GV minh họa thêm
bằng bức ảnh nơi ở của nông dân Nga
năm 1917: họ vẫn sống trong những túp lều
lụp xụp, xiêu vẹo như nơi ở của
những người nông nô thời trung đại.
Chứng tỏ sự lạc hậu trong nông nghiệp và
đời sống cực khổ của người nông
dân. Trong khi đó Nga hoàng lại dốc hết sức
người, sức của vào chiến tranh đế
quốc. Mâu thuẫn giữa nông dân Nga với Nga hoàng ngày
càng gay gắt, bùng nổ thành các cuộc đấu tranh. GV
tiểu kết: Như vậy, năm 1917 nước Nga
đă tiến sát tới một cuộc cách mạng
nhằm lật đổ chế độ Nga hoàng. Cách
mạng diễn ra như thế nào, kết quả ra sao,
chúng ta cùng t́m hiểu phần 2. * Hoạt động 1: GV:Tóm tắt diễn
biến cuộc cách mạng về nguyên nhân bùng nổ,
h́nh thức, lực lượng tham gia và kết quả
cách mạng. +Lực
lượng tham gia: công nhân, binh lính, nông dân (66.000 binh lính
giác ngộ, đứng về phe cách mạng). *
Kết quả: Nga hoàng Nicôlai II thoái vị, chế
độ quân chủ chuyên chế sụp đổ.
Chỉ trong ṿng 8 ngày, quần chúng nhân dân đă vùng dậy
lật đổ chế độ cũ, bầu ra các Xô
viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính. Giai
cấp tư sản thành lập Chính phủ lâm thời.
Nga trở thành nước Cộng ḥa. - GV nêu câu hỏi: Cục diện chính trị này có
thể kéo dài được không? Tại sao? GV nhận xét, kết luận: Cục diện chính
trị này không thể kéo dài v́ hai chính quyền đại
diện cho hai giai cấp đối lập trong xă hội
không thể cùng song song tồn tại *
Hoạt
động 3: Cá nhân - GV: Em hăy cho biết tính chất của Cách mạng
tháng Mười? GV kết luận: Cách mạng tháng Mười Nga có
mục đích khác hẳn các cuộc cách mạng tư sản
đầu cận đại, nó lật đổi Chính
phủ tư sản, giành chính quyền về tay nhân dân,
v́ vậy nó mang tính chất cuộc cách mạng xă hội chủ nghĩa (cách
mạng vô sản).. GV dẫn dắt: Lịch sử đă cho thấy
việc giành chính quyền đă khó, song việc giữ
chính quyền c̣n khó hơn. Ví dụ: Trường hợp
Công xă Pari 1871. Nước Nga đă xây dựng bảo
vệ chính quyền Xô viết như thế nào? Đó là
nội dung mục II. * Hoạt động 1: Cá
nhân Ngay trong đêm 25/10 (7/11/1917 lịch Nga cũ) Đại hội Xô
viết toàn Nga lần thứ hai khai mạc ở
Điện Xmônưi đă thành lập chính quyền Xô viết do
Lê nin đứng đầu. GV
mở rộng: Điện Xmônưi là một Tu
viện, một trường ḍng nổi tiếng cho các
nữ quư tộc được chính Nữ hoàng bảo
trợ, trong cách mạng, Xmônưi là đại bản
doanh của Ủy ban Trung ương Xô viết toàn Nga và
của Xô viết Pêtơrôgrát. Lê-nin đă trực tiếp
chỉ đạo cách mạng tại đây. *
Hoạt
động 2: Cả lớp, cá nhân GV: Chính quyền Xô viết đă làm được
những việc ǵ và đem lại lợi ích cho ai? GV:
Nước Nga đă làm ǵ để bảo vệ chính
quyền cách mạng? * Hoạt động 1: Cả
lớp GV tŕnh
bày: Cuối năm
1918 quân đội
14 nước đế quốc cấu kết với các
lực
lượng phản cách mạng trong nước mở
cuộc tấn công nhằm tiêu diệt nước Nga
Xô viết. -Thi hành
chế độ cưỡng bức lao động
đối với toàn dân từ 16 tuổi đến 50
tuổi theo nguyên tắc “Ai không làm th́ không ăn”. + Ban hành
lệnh tổng động viên kêu gọi thanh niên
nhập ngũ bảo vệ chính quyền. GV minh họa
bằng bức áp phích năm 1920 “Bạn đă ghi tên t́nh
nguyện chưa”, năm 1918 Hồng quân có nửa
triệu người, đến tháng 9/1919 có 3,5 triệu,
cuối năm 1920 là 5 triệu 3000 người. GV: Chính sách
cộng sản thời chiến có tác dụng, ư nghĩa
ǵ? GV nhận
xét: Nga đă huy
động được tối đa sức
người, sức của phục vụ đất
nước. Phát huy cao độ sức mạnh tổng
hợp của cả dân tộc vào cuộc đấu
tranh chống thù trong giặc ngoài. Bằng sức mạnh
đó cuối 1920 Hồng quân Liên Xô đă đánh tan 14
nước đế quốc can thiệp, bảo vệ
vững chắc Nhà nước Xô viết non trẻ.
Chứng tỏ chính sách này rất phù hợp với t́nh
h́nh nước Nga sau cách mạng. * Hoạt động 1: Cá nhân - GV yêu cầu
một HS nhắc lại kết quả của Cách
mạng tháng Mười Nga. Kết quả đó có ư
nghĩa ǵ với nước Nga và với thế
giới. |
I. Cách mạng tháng Mười Nga
năm 1917. 1. T́nh h́nh nước Nga trước
cách mạng. -
Về chính trị: Đầu thế kỉ XX Nga vẫn là một
nước quân chủ chuyên chế, đứng
đầu là Nga hoàng Nicôlai II + Nga hoàng đă
đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế
quốc, gây nên hậu quả kinh tế xă hội nghiêm
trọng. -Về kinh tế: lạc hậu, kiệt quệ v́
chiến tranh, nạn đói xảy ra ở nhiều
nơi, công nghiệp, nông nghiệp đ́nh đốn. - Xă hội: Nhân dân Nga và các dân tộc thuộc Nga
bần cùng, đói khổ + Phong trào đấu
tranh chống Nga Hoàng diễn ra mạnh mẽ. => Nước Nga
tiến sát tới một cuộc cách mạng. 2. Từ Cách mạng tháng Hai đến
Cách mạng tháng Mười. * Cách mạng dân chủ tư sản tháng
2/1917: -Ngày
23/2/1917 cách mạng bùng nổ bằng cuộc biểu t́nh
của 9 vạn nữ công nhân Pê-tơ-rô-gơ-rát. - 27/2/1917 Phong trào
nhanh chóng chuyển từ tổng băi công chính trị sang
khởi nghĩa vũ trang. -Lănh
đạo là Đảng Bôn-sê-vích -Lực
lượng tham gia là công nhân, binh lính, nông dân - Kết
quả: + Chế
độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng bị lật
đổ. + Xô viết đại
biểu công nhân và binh lính được thành lập (tháng
3/1917 toàn nước Nga có 555 Xô viết) (- Tháng 2.1917 nhân dân
Nga làm cách mạng lật đổ hoàn toàn chế
độ Nga Hoàng => Nga trở thành nước Cộng
ḥa.) - Sau cách mạng tháng
Hai Nga tồn tại hai chính quyền: Chính phủ TS lâm
thời >< Xô viết (đại biểu công – nông và
binh lính). -Tính
chất: Cách mạng tháng
2/1917 ở Nga là cuộc cách
mạng dân chủ tư sản kiểu mới. * Cách mạng
tháng Mười Nga 1917 - Tháng 4.1917 LêNin
thông qua luận cương tháng Tư chủ trương
chuyển CMDCTS sang CMXHCN. -
Đêm 24/10/1917 bắt đầu khởi nghĩa. - Đêm 25.10 (7.11) quân
khởi nghĩa chiếm Cung điện Mùa Đông, chính
phủ TS lâm thời bị bắt => Cách mạng
thắng lợi. -Ngày
3/11/1918 chính quyền Xô
viết giành thắng lợi trên khắp nước
Nga rộng lớn. -Tính
chất: Cách mạng tháng Mười mang tính chất
của cuộc cách mạng xă hội chủ nghĩa II. Cuộc đấu tranh xây dựng
và bảo vệ chính quyền Xô viết. 1. Xây dựng chính quyền Xô viết. - Đêm 25.10
Đại hội xô viết toàn Nga tuyên bố thành
lập chính quyền xô viết . + Đập tan bộ
máy Nhà nước cũ, xây dựng bộ máy Nhà
nước mới. - Chính quyền thông qua “sắc lệnh
ḥa b́nh” và “Sắc lệnh ruộng đất”. - Chính quyền Xô viết tiến hành
thủ tiêu những tàn tích phong kiến, thực hiện
các quyền tự do b́nh đẳng. - Thành lập hồng quân để bảo
vệ chính quyền cách mạng. - Chính quyền Xô
viết được xây dựng và cũng cố từ
Trung ương đến địa phương. - Quốc hữu hóa
các nhà máy xí nghiệp của tư sản, xây dựng nền
kinh tế xă hội chủ nghĩa. 2. Bảo vệ chính quyền xô
viết. - Từ 1918
đến 1920 nhân dân Nga phải đấu tranh chống
14 nước đế quốc tấn công để
bảo vệ chính quyền Xô viết c̣n non trẻ. - Từ 1919 Chính
quyền xô viết thực hiện “Chính sách cộng
sản thời chiến” + Nhà nước
kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp. +Trưng thu lượng
thực thừa của nông dân. + Thi hành chế
độ lao động cưởng bức. - Đến 1920
Hồng quân và nhân dân Liên xô đă đẩy lùi các cuộc
tấn công của các lực lượng phản cách
mạng, giữ vững chính quyền xô viết. III. ư nghĩa
lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga. -Với nước Nga. +Đập tan ách áp
bức, bóc lột của
phong kiến, tư sản, giải phóng công nhân và
nhân dân lao động. + Đưa công nhân và
nông dân lên nắm chính quyền, xây dựng chủ nghĩa xă hội. (- Cách mạng tháng
Mười Nga thắng lợi đă mở ra một
kỷ nguyên mới cho dân tộc Nga: Công nhân, nhân dân lao
động được giải phóng đứng lên làm
chủ đất nước.) - Với thế
giới: +
Làm thay đổi cục diện thế giới. + Cổ vũ và
để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới. |
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Ư nghĩa của cách mạng tháng Mười Ngan 1917 ?
- Dặn ḍ:
Học bài, chuẩn bị
trước bài mới, sưu tầm những tư
liệu về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xă hội ở Liên Xô (1921 - 1941)
- Ra bài
tập:
V́
sao năm 1917 ở nước Nga lại diễn ra hai
cuộc cách mạng ?
- Bài tập:
1. Sự tồn tại của chế độ quân chủ
và những tàn tích phong
kiến ở Nga đă tác động đến
nền kinh tế như thế nào?
A. Bước
đầu tạo điều kiện cho kinh tế phát
triển
B. Tạo
điều kiện cho nền kinh tế phát triển
mạnh mẽ
C. Ḱm hăm nặng
nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
2. Thái
độ của Nga hoàng đối với cuộc
Chiến tranh thế giới
thứ nhất năm 1914 - 1918?
A. Đứng ngoài
cuộc Chiến tranh thế
giới thứ nhất
B. Đẩy nhân
dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc
C. Tham chiến
một cách có điều kiện
D. Tham gia cuộc chiến
tranh khi thấy lợi nhuận
3.
Thái độ của nhân dân trước việt Nga hoàng
đẩy nước Nga vào cuộc chiến tranh đế
quốc?
A.
Đồng t́nh ủng hộ
B.
Bất lực trước t́nh h́nh đó
C. Nổi dậy chiến tranh phản
chiến, đ̣i lật đổ chế độ Nga hoàng
4.
Nối thời gian với sự kiện sao cho đúng
Sự
kiện |
|
Thời
gian |
1. Cách
mạng dân chủ tư sản bùng nổ ở Nga |
|
a.
Đầu năm 1918 |
2.
Lê-nin về nước trực tiếp chỉ
đạo cách mạng |
|
b. Tháng
2/1917 |
3. Quân
khởi nghĩa chiếm cung điện Mùa Đông |
|
c. Ngày
7/10/1917 |
4. Cách
mạng giành thắng lợi trên toàn nước Nga |
|
d. Ngày
25/10/1917 |
Bài 10 Tiết PPCT: 12.
LIÊN
XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XĂ HỘI 1921 – 1941
I.
Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
- Học sinh nắm được ư nghĩa
của chính sách kinh tế mới, những thành tựu
của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xă hội 1921
– 1941.
-Thấy rơ tác dụng của
chính sách kinh tế mới
2. Về thái độ, t́nh
cảm, tư tưởng:
- Bồi dưỡng t́nh
cảm cách mạng, nhận thức được sức
mạnh, tính ưu việt và khâm phục thành tựu vĩ đại của nhân dân Liên Xô.
-Tránh tư tưởng phủ định lịch
sử, phủ nhận những đóng góp to lớn của
chủ nghĩa xă hội với tiến tŕnh phát triển
của lịch sử nhân loại.
3. Về kĩ
năng:
- Rèn luyện
kĩ năng phân tích, tổng hợp các sự kiện
lịch sử.
- Tăng cường khả năng đối
chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử để
hiểu rơ hơn đặc trưng lịch sử của
từng sự kiện.
II. Thiết bị, tài liệu dạy –
học.
-Lược đồ Liên Xô,
tranh ảnh về công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xă hội ở Liên Xô
- Một số tranh ảnh về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xă hội ở Liên Xô.
-Tư liệu, mẩu chuyện lịch sử về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xă hội ở Liên Xô thời kỳ (1921 - 1941)
III. Tiến tŕnh tổ chức dạy
học.
1. Kiểm ra bài cũ.
Câu 1:Công cuộc xây
dựng và bảo vệ chính quyền sau cách mạng tháng
Mười ở Liên Xô ?
Câu 2. Nội dung chính sách “cộng sản thời chiến” và ư nghĩa lịch sử của nó.
Câu 3. Ư nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga.
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Sau khi thực hiện
thắng lợi cuộc cách mạng XHCN đầu tiên trên
thế giới, nhân dân Xô viết bước vào thời
kỳ khai phá một con đường mới – xây
dựng CNXH. Quá tŕnh đó diến ra như thế nào bài hôm nay
sẽ trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động của
Thầy – tṛ |
Kiến thức cơ
bản HS cần nắm |
-GV yêu cầu HS
theo dơi SGK về t́nh h́nh nước Nga sau chiến tranh (năm 1921). -HS theo dơi SGK, tự tóm
tắt t́nh h́nh kinh tế, chính trị, xă hội ở nga
vào vở. + Sau 7 năm chiến tranh (1920) sản
xuất công nghiệp giảm 7 lần so với 1913 (c̣n
1/7 so với trước chiến
tranh).Sản xuất
nông nghiệp giảm một nửa so với
trước chiến tranh
(c̣n 1/2). * Hoạt động
2: Cả lớp GV:So sánh chính sách “Cộng sản thời
chiến” và “chính sách kinh tế mới”. Ư nghĩa
cơ bản của chính sách kinh tế mới
? ̃
Chính sách cộng sản thời chiến do nhà nước
nắm độc quyền quản lư nền kinh tế
quốc dân. C̣n chính sách
kinh tế mới thực chất là chuyển nền kinh
tế do nhà nước độc quyền,
sang nền kinh tế nhiều thành phần do nhà
nước kiểm soát, khôi phục lại nền kinh
tế hàng hóa. * Hoạt động
3: Cả lớp GV yêu cầu HS theo dơi
bảng thống ke một số ngành kinh tế của
nước Nga (1921 - 1923) cho nhận xét. GV nhận xét bổ sung: Từ 1921 – 1923 sản lượng
nhiều ngành kinh tế ở Nga tăng nhanh, chứng
tỏ chính sách kinh
tế mới có tác dụng thúc đẩy kinh tế
quốc dân chuyển biến rơ rệt, giúp Liên Xô khôi phục
được kinh tế. + Chính sách kinh tế
mới là sự chuyển đổi kịp thời,
đầy sáng tạo của Lê-nin và Đảng
Bôn-sê-vích. + Phù hợp với hoàn
cảnh đất nước và nguyện vọng
của nhân dân + Mang ư nghĩa quốc
tế sâu sắc đối với công cuộc xây
dựng chủ nghĩa
xă hội ở một số nước trên thế giới. * Hoạt động
1: Cả lớp, cá nhân - GV hỏi:
Tại sao thành lập Liên bang? Việc thành
lập liên bang có ư nghĩa ǵ? - Việc
thành lập Liên xô dưa trên nguyên tắc b́nh đẳng
và quyền dân tộc tự quyết, giúp đỡ nhau v́
mục tiêu xây dựng thành công CNXH. Sau công cuộc khôi
phục kinh tế (1921 - 1925) nhân dân Liên Xô bắt tay vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xă hội
(1925 - 1941) * Hoạt
động 1: Nhóm - Công nghiệp hóa xă
hội chủ nghĩa
là ǵ? - Tại sao Liên Xô phải thực
hiện công nghiệp hóa? Mục đích của
công nghiệp hóa xă hội chủ
nghĩa ở Liên Xô? - Biện pháp thực
hiện? - Kết quả
đạt được.? +
Công nghiệp hóa xă hội chủ
nghĩa: Công nghiệp hóa
là quá tŕnh xây dựng một nền sản xuất cơ
khí hóa trong ngành kinh tế quốc dân, trước hết
là trong ngành công nghiệp (biến nước nông
nghiệp thành một nước công nghiệp có những
ngành công nghiệp then chốt). GV:Nêu một vài dẫn chứng
về mối quan hệ giữa Liên Xô với các
nước XHCN ? + Chính quyền Xô viết đă từng
bước xác lập quan hệ ngoại giao với
một số nước châu Á (thổ Nhĩ Kỳ, Iran,
Mông Cổ, Trung Quốc) và châu
Âu (Extônia, Lít-va, Lát-vi-a, Phần Lan, Ba Lan). chỉ trong ṿng 4 năm (1922 - 1925) Liên Xô đă được
các cường quốc tư bản: Đức, Anh,
Italia, Pháp, Nhật, lần lượt công nhận và
thiết lập quan hệ ngoại giao với 20
nước. Năm 1933, Mĩ công nhận và thiết
lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô. Đó là thắng lợi lớn của
nền ngoại giao Xô
viết, khẳng định uy tín của Liên Xô trên trường
quốc tế. Sau 16 năm tồn tại của nhà
nước xă hội
chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới,
cuối cùng Mĩ phải thừa nhận và thiết
lập quan hệ với Liên Xô. |
I. CHÍNH SÁCH KINH TẾ MỚI VÀ CÔNG
CUỘC KHÔI PHỤC KINH TẾ (1921 – 1925). 1. Chính sách kinh tế mới. * Hoàn cảnh lịch sử: -Sau 7 năm chiến tranh liên miên, nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng. - T́nh h́nh chính trị không ổn định. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá gây bạo loạn ở nhiều nơi. - Chính sách cộng sản thời chiến đă lạc hậu ḱm hăm nền kinh tế, khiên nhân dân bất b́nh. ® Nước Nga Xô viết lâm vào khủng hoảng. - Tháng 3.1921
Đảng Bônsêvích thông qua Chính
sách kinh tế mới (NEP). -* Nội dung + Nông nghiệp: Thay
chế độ trưng thu lương thực bằng
thuế lương thực. + Công nghiệp:Tư nhân
hóa những xí nghiệp dưới 20 công nhân., khuyến khích nước ngoài
đầu tư, nhà nước nắm các ngành kinh tế
chính. + Thương nghiệp,
tiền tệ: Tư nhân được tự do buôn bán,
đẩy mạnh trao đổi giữa thành thị và
nông thôn. Năm 1924 phát hành đồng Rúp. ̃ Thực chất là chuyển nền kinh
tế do nhà nước độc quyền sang nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần do nhà nước
kiểm soát. -T Ư nghĩa. + Chính sách kinh tế
mới chuyển nền kinh tế LX từ bao cấp sang
=> cơ chế thị trường. Thúc đẩy kinh tế quốc dân chuyển biến rơ rệt, giúp nhân dân Xô viết vượt qua khó khăn, hoàn thành khôi phục kinh tế. + Chính sách kinh tế
mới để lại nhiều kinh nghiệm cho các
nước xă hội chủ nghĩa và các nước khác
trên thế giới. 2. Sự thành lập Liên bang Cộng ḥa
xă hội chủ nghĩa Xô viết. - Nhằm liên minh các
dân tộc trên lănh thổ thành một khối thống
nhất. - Tháng 12.1922
Đại hội xô viét Liên bang tuyên bố thành lập Liên bang Cộng ḥa xă hội
chủ nghĩa Xô viết. Gồm 4 nước
cộng ḥa, đến năm 1940 có thêm 11 nước. II. CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ
NGHĨA XĂ HỘI Ở LIÊN XÔ (1925 – 1941). 1. Những kế hoạch 5 năm
đầu tiên. - Để xây
dựng đất nước nhiệm vụ trọng
tâm của LX là Công nghiệp
hóa đất nước. - Nhiệm vụ là
ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp chế tạo
máy, năng lượng, quốc pḥng. - Kế hoach 5 năm
lần thứ nhất(1928-1932) và lần thứ 2 (1933 –
1937) đạt được những thành tựu: + Công nghiệp
chiếm 77.4% tổng sản phẩm QD + Nông nghiệp: 93%
nông hộ với trên 90% diện tích được
tập thể hóa. + Văn hóa GD: Thanh
toán xong nạn mù chữ + Xă hội: Xóa
bỏ bóc lột, XH chí có 3 giai cấp công, nông, trí
thức. - Trong công cuộc xây
dựng CNXH tuy c̣n một số hạn chế song vẫn
đạt được nhiều thành tựu to lớn. - Từ năm 1937 Liên Xô tiếp tục
thực hiện kế hoạch 5 năm lần ba, sang tháng 6/1941 Đức tấn công Liên Xô, công cuộc xây
dựng chủ nghĩa
xă hội bị gián đoạn. 2. Quan hệ ngoại giao của liên xô. - Sau cách mạng tháng
Mười Liên Xô thiết lập quan hệ ngoại giao
với nhiều nước Châu Âu, Châu Á. - Trong thế bị
bao vây, Liên Xô kiên tŕ đấu tranh từng bước phá
vỡ chính sách bao vây về kinh tế, ngoại giao
của các nước đế quốc. - Từ 1922
đến 1933 các nước đế quốc lần
lượt đặt quan hệ ngoại giao với Liên
Xô. |
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố:
Ư nghĩa của chính ách kinh tế mới
? Ư nghĩa của việc thành lập Liên bang Xô viết ?
- Dặn ḍ:
Học bài cũ, trả lời
câu hỏi sách giáo khoa. Đọc bài 11
- Ra bài tập:
Nêu một vài dẫn chứng về
mối quan hệ ngoại giao của Liên Xô với các
nước XHCN.
1. Đảng Bôn-sê-vích đă có biện pháp
ǵ để giải quyết khó khăn?
A.
Kêu gọi nhân dân tích cực sản xuất, phát triển
lực lượng quân sự
B. Đàm phán
với bọn phản động
C. Thực hiện
chính sách kinh tế
mới do Lê-nin khởi xướng
D. Nhờ sự
giúp đỡ của các nước đế quốc
2.
Với sự thực hiện chính sách kinh tế mới kinh tế quốc dân
nước Nga Xô viết
có sự thay đổi ǵ không?
A.
Kinh tế quốc dân không có sự thay đổi
B.
Kinh tế quốc dân khủng hoảng hơn trước
C. Kinh
tế quốc dân có sự chuyển biến rơ rệt.
3. Việc
thực hiện chính sách
kinh tế mới, vai tṛ của kinh tế nhà nước
như thế nào?
A. Thả
nổi nền kinh tế cho tư nhân
B. Nhà
nước nắm độc quyền về mọi
mặt nền kinh tế nhiều thành phần
C. Tư
bản trong nước lũng đoạn chi phối
nền kinh tế
D. kinh
tế nước Nga Xô
viết phụ thuộc vào kinh tế tư bản
nướ
Tiết PPCT: 13 Chương II
T̀NH H̀NH CÁC
NƯỚC TƯ BẢN
GIỮA
HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)
Bài 11
T̀NH H̀NH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918-1939)
I.
Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được t́nh
h́nh chung của các nước tư
bản giữa hai cuộc chiến tranh; việc xác lập
một trật tự thế giới mới sau chiến
tranh.Bản chất của CNTB 1919 – 1939.
- Nắm được quá tŕnh phát triển với nhiều biến động to lớn dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ II của các nước tư bản.
+ Hiểu được sự thiết lập một trật tự thế giới mới theo hệ thống ḥa ước Véc-xai-Oa-sinh-tơn chứa đựng đầy mâu thuẫn và không vững chắc.
+ Nắm được nguyên nhân ra đời của tổ chức Quốc tế Cộng Sản đối lập với chủ nghĩa tư bản.
+ Thấy rơ nguy cơ một cuộc chiến thế giới mới.
+ Phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh thu được kết quả khác nhau ở các nước tư bản.
2. Về thái độ, t́nh
cảm, tư tưởng:
Giáo dục tinh thần quốc tế
chân chính, tin tưởng vào phong trào đấu tranh của
nhân dân lao động, chống chủ
nghĩa tư bản, chủ nghĩa phát xít.
- Ủng hộ cuộc đấu tranh v́ sự
tiến bộ và giải phóng của nhân dân thế
giới.
3. Về kĩ năng:
Rèn luyện khả năng
phân tích, liên hệ, rút ra kết luận về các sự kiện
lịch sử.
II.
Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược
đồ thế giới hoặc lược đồ
châu Âu sau chiến tranh thế giới 1. Tranh ảnh liên
quan.
III.
Tiến tŕnh tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ.
Nêu các biện pháp của chính sách kinh
tế mới ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Chiến tranh thế
giới thứ nhất kết thúc, trật tự thế
giới được h́nh thành như thế nào nghiên
cứu bài mới để biết được t́nh h́nh
các nước tư bản sau chiến tranh.
3.Tổ chức các hoạt động
dạy và học trên lớp.
Hoạt động của
Thầy – tṛ |
Kiến thức cơ
bản HS cần nắm |
* Hoạt
động 1: Cả lớp, cá nhân Chiến tranh thế giới thứ
nhất kết thúc, các nước tư bản đă
tổ chức Hội nghị ḥa b́nh ở Vec-xai (1919-
1920) và Oa-sinh-tơn (1921 - 1922) để kư kết ḥa
ước và các Hiệp ước phân chia quyền
lợi. Một trật tự thế giới mới
được thiết lập thông qua các văn kiện
Vec-xai -Oa-sinh -tơn nên thường gọi là hệ
thống Vec-xai -Oa-sinh -tơn GV hỏi:
Với hệ thống ḥa ước Vec-xai -Oa-sinh -tơn
trật tự thế giới mới được
thiết lập như thế nào? Em có nhận xét ǵ
về tính chất của hệ thống này? Với ḥa ước Vec-xai -Oa-sinh -tơn,
Đức mất 1/8 đất đai, gần 1/2 dân
số, 1/3 mỏ sắt, gần 1/3 mỏ than, 2/5 sản
lượng gang, gần 1/3 sản lượng thép và
gần 1/7 diện tích trồng trọt. Đế
quốc Áo - Hungari bị tách ra thành 2 nước nhỏ
khác nhau là Áo và Hungari với diện tích nhỏ hơn
trước rất nhiều. Trên đất đai Áo -
Hungari cũ, những nước mới được
thành lập và Tiệp khắc và Nam Tư. Một số
đất đai khác th́ cắt thêm cho Rumani và Italia "Rơ ràng hệ
thống Vec-xai -Oa-sinh -tơn mang tính chất đế
quốc chủ nghĩa, nó mang lại quyền lợi
nhiều nhất cho các nước Anh, Pháp, Mĩ xâm
phạm chủ quyền và lănh thổ của nhiều
quốc gia, dân tộc, gây nên những mâu thuẫn sâu
sắc trong nội bộ các nước đế
quốc. * Hoạt
động 1: Cả lớp, cá nhân Gv hỏi:Nguyên nhân nào làm bùng nổ cao trào cách mạng
1918 - 1923 ở các nước tư bản? Sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất, các nước châu Âu
kể cả nước thắng trận và bại
trận đều suy sụp về kinh tế. Pháp tuy
thắng trận nhưng bị tổn thất nặng
nề: 1,4 triệu người chết, 10 tỉnh công
nghiệp phát triển lại bị tàn phá, tổng số
thiệt hại về vật chất lên tới 20 tỷ
frăng.. Đức bại trận với 1,7 triệu người chết, mất toàn
bộ thuộc địa, phải cắt 1/8 lănh thổ
của ḿnh cho các nước thắng trận...
đời sống công nhân và nhân dân lao động ở
những nước này vô cùng khổ cực.
Được thắng lợi của Cách mạng tháng
Mười Nga năm 1917 soi đường và cổ
vũ, họ đă vùng dạy đấu tranh. GV: Mặc dù
không giành thắng
lợi nhưng cao trào cách mạng 1918 - 1923
đưa tới hệ quả quan trọng ǵ? GV hỏi: Qua
nội dung hoạt động của Đại hội
II và Đại hội VII nêu nhận xét của em về
vai tṛ của Quốc tế Cộng sản đối
với phong trào cách mạng thế giới. Vai tṛ của Quốc tế Cộng sản
có công lao to lớn trong việc thống nhất và phát triển
phong trào cách mạng thế giới. * Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân Trong những năm 1929 - 1933 thế
giới tư bản diễn ra 1 cuộc đại
khủng hoảng kinh tế. Đây là 1 cuộc “khủng
hoảng thừa” kéo dài nhất, tàn phá nặng nề
nhất và gây nên những hậu quả chính trị, xă
hội tai hại nhất trong lịch sử chủ
nghĩa tư bản. GV: Nguyên nhân chủ yếu
của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ? Ví dụ, ở Mĩ có 13 vạn công ty bị phá sản, 10.000 ngân hàng phải đóng cửa, sản lượng thép sụt 76%, ô tô 80% thu nhập nông nghiệp năm 1932 chỉ bằng 1/2 năm 1929. Để giữ giá hàng hóa bọn chủ tư bản đă phá hủy các phương tiện sản xuất và hàng hóa tiêu dùng ở Mĩ. Năm 1931, người ta đă phá hủy những ḷ cao có thể sản xuất ra 1 triệu tấn thép trong 1 năm, đánh đắm 124 tàu biển (trọng tải khoảng 1 triệu tấn); ở Braxin 1933 có 22 triệu bao cà phê bị liệng xuống biển. Từ năm 1928 đến cuối năm
1933, số người tham gia băi công ở các nước
tư bản chủ nghĩa đă lên tới 17 triệu,
con số ngày băi công là 267 triệu => Hệ thống
TBCN bắt đầu phân hóa: * Hoạt
động 1: Cả lớp, cá nhân - GV: V́ sao
lại diễn ra phong trào mặt trận nhân dân chống
phát xít và nguy cơ chiến tranh (1929 - 1939) ? |
1. Thiết lập trật tự
thế giới mới theo hệ thống Vécxai –
Oasinhtơn. - Sau chiến tranh TG
1 các nước tư bản thắng trận (Anh,Pháp,
Mĩ) tổ chức hội nghị Véc xai (1919-1920) và
Oa-sinh-tơn (1921-1922) để phân chia quyền lợi. - Qua các văn
kiện kư kết một trật tự thế giới
mới được thiết
lập => Hệ thống
Vécxai – Oasinhtơn. - Với hệ
thống Vécxai – Oasinh tơn các nước thắng
trận giành được nhiều quyền lợi
về kinh tế và áp đặt, nô dịch các
nước bại trận 2. Cao trào cách mạng 1918 – 1923 ở các
nước tư bản. Quốc tế Cộng sản. - Hậu quả
của cuộc chiến tranh TG 1 và tác động của
cách mạng tháng Mười Nga làm bùng nổ cao trào cách
mạng ở các nước tư bản từ 1918 - 1923. - Phong trào đấu
tranh đ̣i công bằng dân chủ, những yêu sách về
kinh tế và ủng hộ nước Nga Xô viết. - Không giành
được thắng lợi nhưng phong trào đă
để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho phong
trào công nhân. => Sự phát
triển của phong trào cách mạng thế giới
đ̣i hỏi phải có một tổ chức quốc
tế để lănh đạo. - Tháng 3.1919
Đại hội thành lập Quốc tế Cộng
sản được tiến hành ở Mát-xcơ-va. - Hoạt
động: Chủ yếu thông qua các đại
hội, quan trọng nhất là Đại hội II và
Đại hội VII. - Đóng góp:
Lănh đạo phong trào cách mạng thế giới,
để lại nhiều bài học cho phong trào công nhân và
sự nghiệp GPDT - Năm 1943 Quốc
tế Cộng sản tự tuyên bố giải tán v́
thế giới có nhiều thay đổi và sự chỉ
đạo chung không c̣n phù hợp. 3. Cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 – 1933 và hậu quả của nó. - Nguyên nhân: + Sản xuất
ồ ạt, chạy theo lợi nhuận (cung vượt
cầu) + Sự mất cân
bằng về kinh tế trong nội bộ từng
nước và sự phát triển không đều giữa
các nước tư bản. - Đặc
điểm: + Khủng hoảng
về cơ cấu nền kinh tế của chủ
nghĩa tư bản + Lớn về
phạm vi, trầm trọng về mức độ và kéo
dài về thời gian - Hậu quả: + Kinh tế: Tàn phá nặng nề nền kinh tế các
nước tư bản, đẩy hàng trăm triệu
người (công nhân, nông dân và gia đ́nh họ) vào t́nh
trạng đói khổ. SXCN
giảm 38%, thương mại giảm 2/3 + Chính trị - xă hội:
bất ổn định. Những cuộc đấu
tranh, biểu t́nh diễn ra liên tục khắp cả
nước, lôi kéo hàng triệu người tham gia. Tỉ
lệ người thất nghiệp cao, - Để
đối phó lại cuộc khủng hoảng kinh tế
và đàn áp phong trào cách mạng,giai cấp tư sản
cầm quyền ở các nước t́m cách thoát khỏi
bằng hai con đường + Anh-Pháp-Mĩ:
Cải cách kinh tế duy tŕ CNTB thoát khỏi khủng
hoảng. +
Đức-Italia-Nhật: Thiết lập h́nh thức
thống trị mới (CNPX ra đời) ráo riết
chạy đua vũ trang =>Sự ra
đời của hai khối đế quốc
đối lập, báo hiệu nguy cơ của một
cuộc chiến tranh thế giới mới 5.Phong trào Mặt trận nhân dân
chống phát xít và nguy cơ chiến tranh. - Đặc
điểm + Phong trào đặt
dưới sự lănh đạo của Quốc tế
Cộng sản + Mang tính quần
chúng rộng răi Lan rộng khắp các nước tư
bản - Các phong trào tiêu
biểu + Ở Pháp: Mặt trận
nhân dân Pháp giành thắng lợi trong cuộc tuyển
cử 5.1936 và lập chính phủ mới. Mặt trận
đă bảo vệ được nền dân chủ, Pháp
thoát khỏi hiểm họa phát xít + Ở Tây Ban Nha:
Mặt trận nhân dân cũng giành được
thắng lợi trong tuyển cử và thành lập Chính
phủ Mặt trận Nhân dân. - Các nước
đế quốc giúp đỡ các thế lực phát xít
gây nội chiến tiêu diệt nền cộng ḥa. |
4.
Sơ kết bài
học.
- Cũng
cố: Hậu quả cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 ?
- Dặn ḍ: Học bài cũ, trả lời câu hỏi
sách giáo khoa.
- Ra bài
tập:
1. Các nước thắng trận
tổ chức Hội nghị ở Vec-xai -Oa-sinh -tơn
nhằm mục đích ǵ?
A.
Hợp tác kinh tế
B.
Hợp tác về quân sự
C.
Kư ḥa ước và các Hiệp ước phân chia quyền
lợi
D.
Bàn giải quyết hậu quả của chiến tranh.
2. Với
việc kư kết ḥa ước và các Hiệp ước
phân chia quyền lợi quan hệ quốc tế có ǵ
mới?
A.
Một trật tự thế giới mới
được thiết lập
B.
Trật tự thế giới vẫn giữ nguyên như
cũ.
C.
Sự đối đầu giữa các nước
đế quốc với nhau
D.
Sự đối đầu giữa các nước
đế quốc với Liên Xô.
3. Các
nước tư bản thắng trận đă giành
được những ǵ thông qua hệ thống Vécxai
-Oasinh tơn?
A.
Giành
được ưu thế về quân sự
B.
Giành được nhiều lợi lộc, xác lập
sự áp đặt nô dịch đối với các
nước bại trận.
C.
Giành ưu thế ngoại giao và vị thế trên
trường quốc tế.
D.
Giành ưu thế về chính trị.
4. Nối thời gian với
sự kiện sao cho đúng.
Sự kiện
|
|
Thời gian
|
1. Quốc tế Cộng
sản được thành lập |
|
a. Tháng 2/1936 |
2. Cuộc khủng
hoảng kinh tế nổ ra ở Mĩ |
|
b. Tháng 3/1929 |
3. Thắng lợi của
Mặt trận nhân dân Pháp |
|
c. Tháng 10/ 1929 |
4. Mặt trận nhân dân
Tây Ban Nha thắng lợi trong tổng tuyển cử |
|
d. Từ năm 1936 - 1939 |
Bài 12 Tiết PPCT: .
NƯỚC
ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH
(1918
– 1939)
I.
Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: Học sinh nắm
được t́nh h́nh kinh tế, chính trị, xă hội
nước Đức trong 10 năm đầu sau chiến
tranh thế giới 1. Tác động của
cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 và quá tŕnh lên
nắm quyền của chủ nghĩa phát xít.
2. Về thái độ, t́nh
cảm, tư tưởng: HS hiểu rơ bản chất phản động,
tàn bạo của chủ nghĩa phát xít .
Nâng cao tinh thần chống chiến tranh,
bảo vệ ḥa b́nh.
3. Về kĩ năng:
-Rèn luyện khả năng so sánh sự kiện
để rút ra bản chất của chúng.
- Kỹ năng khai thác, phân tích tranh ảnh, bảng biểu và rút ra kết luận
- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS phát huy khả năng phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa để nắm được bản chất vấn đề.
II.
Thiết bị, tài liệu dạy – học.
- Bản đồ chính trị châu Âu năm 1914 và năm 1923
- Tranh ảnh, bảng biểu có liên quan tới bài
- Tài liệu tham khảo khác.
III. Tiến tŕnh tổ chức
dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ.
Hậu quả của cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Cuộc khủng
hoảng kinh tế 1929 – 1933 đă tác động mạnh
mẽ đến các nước tư bản, mỗi
nước có mỗi cách khác nhau để thoát khỏi
sự khủng hoảng. Nguyên nhân nào dẫn đến
việc xuất hiện chủ nghĩa phát xít trên thế
giới. Nghiên cứu bài 12 chúng ta sẽ
hiểu thêm về sự xuất hiệ của chủ
nghĩa phát xít Đức.
3.Tổ chức các hoạt động
dạy và học trên lớp.
Hoạt
động của Thầy – tṛ |
Kiến thức
cơ bản HS cần nắm |
* Hoạt
động 1: Cả lớp, cá nhân - GV hỏi: Hoàn cảnh lịch sử nào làm bùng
nổ cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở nước
Đức? (GV đưa ra câu hỏi gợi mở:
Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất
đă gây hậu quả tới nước Đức
như thế nào? Việc chính phủ Đức phải
kư kết ḥa ước Vec-xai với các nước
thắng trận đă gây tác động to lớn ǵ
đối với nước Đức?) GV nhắc lại: Với ḥa ước
Véc-xai, nước Đức mất hết 1/8
đất đai, gần 1/12 dân số, 1/3 mỏ sắt,
gần 1/3 mỏ than, 2/5 sản lượng gang, gần
1/3 sản lượng thép và gần 1/7 diện tích
trồng trọt. Toàn bộ thuộc địa của
Đức bị mất sạch và phải giao cho các cường
quốc khác quản lư. Ngoài ra, Đức
phải bồi thường một khoản chiến phí
khổng lồ lên tới hơn 100 tỷ mác. Đồng
mác sụt giá
nghiêm trọng. Năm 1914, 1 đô la Mĩ
tương đương 4,2 mác; tháng
9/1923: 1 đô la tương đương 98.860.000 mác.
Đồng tiền vốn giữ vị thế vô cùng
quan trọng đối với nền kinh tế quốc
gia giờ đây trở nên vô giá trị đến
mức bị biến thành một thứ giấy làm
đồ chơi cho trẻ em. (GV yêu cầu HS quan sát, khai
thác h́nh 31. trẻ em làm diều bằng những
đồng mác mất gía vào đầu năm 1920). T́nh
h́nh trên đây của nước Đức làm cho đời
sống giai cấp công nhân và nhân dân lao động trở
lên vô cùng tăm tối và khốn quẫn. Phong trào cách mạng
bùng nổ và ngày càng dâng cao những năm 1918- 1923. GV: Cao trào cách mạng 1928 - 1923
diễn ra ở Đức như thế nào? Thu
được kết quả ǵ? |
I. Nước Đức
trong những năm 1918 – 1929. 1. Nước Đức và
cao trào cách mạng 1918 – 1923. a. Nguyên nhân bùng nổ cách mạng - Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức là nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nghiêm trọng - Tháng 6/1919 ḥa ước Véc-xai được kư kết. Nước Đức phải chịu những điều kiện hết sức nặng nề, trở nên kiệt quệ và rối loạn chưa từng thấy Do vậy, cao trào cách mạng bùng nổ. b. Diễn
biến - Từ tháng 10/ 1923 phong
trào tạm lắng ((-
Chính trị: +
Sau chiến tranh mâu thuẫn xă hội ngày càng gay gắt
=> cách mạng DCTS bùng nổ 11.1918. +
Quần chúng nhân dân đă lật đổ nền quân
chủ, chế độ Cộng ḥa tư sản
được thiết lập => nền Cộng ḥa
Vaima. -
Kinh tế: +
Đức phải bồi thường chiến tranh cho
các nước thắng trận => kinh tế kiệt
quệ +
Khủng hoảng kinh tế - tài chính diễn ra trầm
trọng ở Đức -
Xă hội: +
Phong trào cách mạng phát triển mạnh mẽ =>
Đảng cộng sản Đức được thành
lập 12.1918 + Đỉnh cao của phong trào cách
mạng là sự ra đời của nước Cộng
ḥa Xô viết Ba-vi-e và khởi nghĩa vũ trang của
công nhân Hăm-buốc 10.1923)) 2.
Những năm ổn định tạm thời (1924 –
1929) - Kinh tế : + Cuối 1923 Đức vượt
qua khủng hoảng kinh tế, chính trị sau chiến
tranh + Những năm 1925 – 1929 nhờ
những khoản vay của Anh, Pháp kinh tế Đức
được hồi phục. -
Chính trị: +
Tăng cường quyền lực giới tư bản
độc quyền +
Đàn áp phong trào công nhân +
Công khai tuyên truyền chủ nghĩa phục thù cho
Đức + Tham
gia Hội Quốc liên +
Kư kết hiệp ước với các nước tư
bản châu Âu II. Nước Đức
trong những năm 1929 – 1939 1. Khủng hoảng kinh
tế và quá tŕnh Đảng Quốc xă lên nắm
quyền. -
Tác động của cuộc khủng hoảng 1929 – 1933
đến nước Đức +
Sản xuât công nghiệp giảm 47%, hàng ngàn nhà máy đóng
cửa, 5 triệu người thất nghiệp +
Mâu thuẫn xă hội và đấu tranh của nhân dân lao
động => khủng hoảng chính trị trầm
trọng. +
Đảng Quốc xă (Hítle cầm đầu) chủ
trương phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết
lập chế độ độc tài. (30.1.1933 Hít-le làm
thủ tướng mở ra thời kỳ đen tối
trong lịch sử nước Đức) 2. Nước Đức
trong những năm 1933 – 1939. -
Chính trị: +
Hít-le thiết lập nền chuyên chính độc tài,
khủng bố công khai các đảng phái dân chủ
tiến bộ. +
Năm 1934 Hít-le tuyên bố hủy bỏ hiến pháp Vaima,
nền Cộng ḥa Vaima sụp đổ. -
Kinh tế: +
Đức quân sự hóa nền kinh tế, khống
chế toàn bộ nền kinh tế chuẩn bị phát
động chiến tranh xâm lược. +
Các ngành công nghiệp dần dần được
phục hồi đặc biệt là công nghiệp quân
sự. -
Đối ngoại: +
Tháng 10.1933 Đức rút khỏi Hội Quốc liên
để tự do hành động . +
Năm 1935 Đức ban hành lệnh tổng động
viên, thành lập quân đội thường trực,
tăng cường lực lượng quân sự |
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: V́ sao chủ nghĩa phát xít
thắng thế ở Đức ? (Giai
cấp tư sản cầm quyền chưa đủ
mạnh để duy tŕ chế độ cộng ḥa,
hoạt động tuyên truyền, kích động chủ
nghĩa phục thù, CN phân biệt chủng tộc,
chống chủ nghĩa cộng sản của đảng
Quốc xă, Đảng Xă hội dân chủ từ chối
hợp tác với những người cộng sản)
- Dặn ḍ: Học bài cũ, trả lời
các câu hỏi sách giáo khoa, nghiên cứu bài 13
- Ra bài tập: Lập bảng so sánh t́nh h́nh kinh tế, chính
trị nước Đức những năm 1929 – 1933 và
1933 – 1939.
GIÁO ÁN SỐ 13
SOẠN DẠY
Ngày ….. tháng ….. năm200…. Ngày
….. tháng ….. năm 200….
Bài
Tiết PPCT: .
NƯỚC
MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
I.
Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: Làm cho học sinh nắm
được sự vươn lên về kinh tế
của Mĩ từ su chiến tranh thế giới thứ
nhất. Cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 – 1933 tác động đến nước Mĩ và chính
sách của tổng thống Rudơven.
2. Về thái độ, t́nh
cảm, tư tưởng: Làm cho học sinh nhận thức rơ bản
chất của chủ nghĩa tư bản Mĩ,
những bất công trong ḷng xă hội tư bản.
3. Về kĩ năng: Rne luyện kĩ năng phân
tích số liệu để hiểu bản chất sự
kiện.
II.
Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược đồ
nước Mĩ sau chiến tranh, tranh ảnh về
nứoec Mĩ..
III.
Tiến tŕnh tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ.
Quá tŕnh lên nắm quyền
của Đảng Quốc xă diễn ra như thế nào ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
3.Tổ chức các hoạt
động dạy và học trên lớp.
Hoạt
động của Thầy – tṛ |
Kiến thức
cơ bản HS cần nắm |
|
I. NƯỚC MĨ TRONG
NHỮNG NĂM 1918-1929. 1. T́nh h́nh kinh tế. -
Những năm 20 của thế kỷ XX Mĩ
bước vào thời kỳ phồn thịnh, là
nước giàu nhất thế giới. - Nguyên nhân: +
Thu nhiều lợi nhuận do buôn bán vũ khí trong
chiến tranh +
Không bị chiến tranh tàn phá. +
Cải tiến kĩ thuật, mở rộng sản
xuất - Biểu hiện của
sự phát triển kinh tế Mĩ: +
Sản lượng công nghiệp chiếm 48% của TG +
Đứng đầu thế giới về SX ôtô, thép,
dầu mỏ… + Nắm 60% dự trữ vàng
của thế giới. -
Hạn chế : + Phát triển KT chạy theo lợi
nhuận, theo CN tự do thái quá + Mất cân đối giữa các
ngành CN, giữa CN – NN. 2. T́nh
h́nh chính trị, xă hội. - Chính
trị + Chính phủ Mĩ đề cao
sự phồn vinh c+ Thi hành chính sách ngăn chặn công
nhân đấu tranh, đàn áp những người
tiến bộ.của nền kinh tế -Xă
hội + Người lao động luôn
phải đối phó với thất nghiệp, bất
công xă hội và phân biệt chủng tộc, + Phong trào đấu tranh của công
nhân diễn ra mạnh mẽ. - Tháng 5-1921 Đảng Cộng
sản Mĩ ra đời đánh dấu bước
phát triển của phong trào công nhân II. NƯỚC MĨ TRONG
NHỮNG NĂM 1929 – 1939 1. Cuộc khủng hoảng
kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ. -
Khủng hoảng nổ ra vào tháng 10.1929 bắt
đầu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. -
Khủng hoảng đă phá hủy nghiêm trọng các ngành
sản xuất công, nông và thương nghiệp. -
Công nghiệp chỉ c̣n 53.8%, 40% tổng số ngân hàng
phải đóng cửa. 2. Chính sách mới của
Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven. -
Nội dung của chính sách kinh tế mới. +
Chính phủ thực hiện các biện pháp để
giải quyết thất nghiệp.hà nước tích
cực can thiệp vào đời sống kinh tế. +
Thông qua các đạo luật để phục hồi
kinh tế như đạo
luật ngân hàng, phục hưng công nghiệp, điều
chỉnh nông nghiệp. -
Ư nghĩa của Chính sách mới +
Nền kinh tế được phục hồi và
tiếp tục tăng trưởng +
Xoa dịu được mâu thuẫn giai cấp +
Chế độ dân chủ tư sản vẫn
được duy tŕ. -
Chính sách đối ngoại. +
Thi hành chính sách láng giềng thân thiện với các
nước Mĩ latinh. +
Thông qua các đạo luật để giữ vai tṛ trung
lập trước sự xung đột quốc tế. |
4. Sơ kết bài học.
- Cũng
cố:
+ Hậu quả của cuộc khủng hoảng
kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Mĩ ?
+ Những nội dung chủ yếu của Chính
sách kinh tế mới của Mĩ ?
- Dặn ḍ:
+ Học bài cũ, trả lời các câu hỏi
sách giáo khoa. Nghiên cứu bài 14.
- Ra bài tập:
+
Em có suy nghĩ ǵ về chính sách đối ngoại của
Mĩ ? Chính sách đó đă ảnh
hưởng như thế nào đến t́nh h́nh thế giới ?
GIÁO ÁN SỐ 14
SOẠN DẠY
Ngày ….. tháng ….. năm 200…. Ngày
….. tháng ….. năm 200….
Bài
Tiết PPCT: .
NHẬT
BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918
– 1939)
I.
Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được t́nh
h́nh nước Nhật giữa hai cuộc chiến tranh. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và quá
tŕnh quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của
giới quân phiệt Nhật đưa nước Nhật
trở thành một ḷ lữa chiến tranh ở châu Á.
2. Về thái độ, t́nh
cảm, tư tưởng: Hiểu
rơ bản chất phản động, tàn bạo của
phát xít Nhật. Bồi dưỡng tinh thần chống
chủ nghĩa phát xít.
3. Về kĩ năng: Rèn luyện khả năng sử
dụng tài liệu, tranh ảnh lịch sử. Tăng cường khả năng so sánh, liên
hệ lịch sử dân tộc với lịch sử khu
vực và thế giới.
II.
Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lước đồ châu Á
sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Tranh ảnh, tư liệu
về Nhật Bản trong những năm 1918 – 1939.
III.
Tiến tŕnh tổ chức dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
Tŕnh bày những nội dung chủ
yếu của chính sách mới của Mĩ ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới đă tác động mạnh mẽ
đến nước Nhật, để thoát khỏi
cuộc khủng hoảng giới quân phiệt Nhật
đă phát xít hóa bộ máy nhà nước biến
nước Nhật trở thành ḷ lữa chiến tranh
ở châu Á. T́nh h́nh nước Nhật sẽ diễn ra
như thế nào….?
3.Tổ chức các hoạt động
dạy và học trên lớp.
Hoạt
động của Thầy – tṛ |
Kiến thức
cơ bản HS cần nắm |
|
I. NHẬT BẢN TRONG
NHỮNG NĂM 1918 - 1929 1. Nhật Bản trong
những năm đầu sau chiến tranh (1918-1923). - Kinh tế. +
Sau chiến tranh Nhật Bản là nước thu nhiều
lợi nhuận đứng thứ hai sau Mĩ. +
Trong ṿng 6 năm kinh tế Nhật phát triển
vượt bậc CN tăng 5 lần, xuất khẩu
tăng 4 lần, dự trữ vàng tăng 6 lần. +
Nông nghiệp không phát triển, giá lương thực
đắt đỏ. - Chính trị - xă hội. +
Đời sống người lao động không
được cải thiện, phong trào đấu tranh
của công – nông phát triển mạnh mẽ. +
Phong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra mạnh
mẽ. +
Tháng 7 năm 1922 Đảng cộng sản Nhật
Bản thành lập 2.
Nhật Bản trong những năm ổn định
(1924 – 1929) - Kinh
tế. + Năm 1926 công nghiệp phục
hồi và vượt trước chiến tranh. + Năm 1927 khủng hoảng tài
chính ở Tôkiô làm gần 30 ngân hàng phá sản. + Nền công nghiệp ngày càng
gặp nhiều khó khăn. - Chính trị. +
Trước 1927, chính phủ Nhật Bản thi hành
một số cải cách chính trị tiến bộ. +
Sau 1927, chính phủ của tướng Ta-na-ca thực
hiện chính sách đối nội, đối ngoại
hiếu chiến II. KHỦNG HOẢNG KINH
TẾ (1929-1933) VÀ QUÁ TR̀NH QUÂN PHIỆT HÓA BỘ MÁY NHÀ
NƯỚC Ở NHẬT. 1. Khủng
hoảng kinh tế (1929 – 1933) ở Nhật Bản. -
Năm 1929 tác động của cuộc khủng
hoảng ở Mĩ đă làm cho kinh tế Nhật
Bản giảm sút trầm trọng. -
Sản xuất công, nông nghiệp và thương nghiệp
đều đ́nh đốn. -
Khủng hoảng kinh tế đă gây hậu quả nghiêm
trọng về xă hội: nông dân phá sản, công nhân
thất nghiệp, mâu thuẫn xă hội diến ra
quyết liệt. 2. Quá tŕnh quân phiệt hóa
bộ máy nhà nước. -
Để khắc phục hậu quả của cuộc
khủng hoảng giới cầm quyền Nhật Bản
đă chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. -
Đặc điểm của quá tŕnh quân phiệt hóa
ở Nhật Bản là: +
Nhật Bản đă có sẵn chế độ chuyên
chế Thiên Hoàng nên quá tŕnh diễn ra thông qua việc quân
phiệt hóa bộ máy nhà nước. +
Quá tŕnh quân phiệt hóa kéo dài suốt thập niên 30 và
gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm
lược. -
Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà
nước Nhật Bản tăng cường chạy
đua vũ trang và đẩy mạnh xâm lược Trung
Quốc. 3. Cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân
Nhật Bản. -
Dưới sự lănh đạo của Đảng
cộng sản cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa quân phiệt diễn ra sôi nổi. -
Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản góp
phần làm chậm lại quá tŕnh quân phiệt hóa bộ
máy nhà nước -
Phong trào diễn ra mạnh mẽ với nhiều h́nh
thức và lôi cuốn đông đảo binh lính, sĩ quan
Nhật tham gia. |
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Cuộc
khủng hoảng 1929 – 1933 đă tác động đến
nước Nhật như thế nào?
Quá tŕnh quân phiệt hóa bộ máy nhà nước
ở Nhật Bản có ǵ khác với quá tŕnh quân phiệt
hóa bộ máy nhà nước ở Đức ?
- Dặn ḍ: Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo
khoa và nghiên cứ bài 15.
- Ra bài tập: So sánh
t́nh h́nh các nước Đức, Mĩ, Nhật Bản
trong những năm 1918 – 1939?
GIÁO ÁN SỐ 15
SOẠN DẠY
Ngày ….. tháng ….. năm 200…. Ngày
….. tháng ….. năm 200….
Bài
Tiết PPCT: .
PHONG
TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ
(1918
– 1939)
I.
Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được
những diễn biễnc của cách mạng Trung Quốc
trong những thập niên 20 – 3- của thế kỷ XX. Những đặc điểm của phong trào
độc lập ở Ấn Độ.
2. Về thái độ, t́nh
cảm, tư tưởng: Bồi
dưỡng nhận thức đúng đắn về tính
tất yếu của cuộc đấu tranh chống
chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa đế
quốc của các dân tộc bị áp bức, giành
độc lập.
3. Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng so sánh
đối chiếu các sự kiện lịch sử khác
nhau để hiểu được ư nghĩa của
chúng.
II.
Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Cho học sinh sưu tầm một
số tư liệu tranh ảnh về cuộc đời
hoạt động của Mao Trạch Đông, Gan-đi
III.
Tiến tŕnh tổ chức dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
Quá tŕnh phát xít hóa bộ máy
nhà nước ở Nhật Bản diễn ra như
thế nào?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
3.Tổ chức các hoạt động
dạy và học trên lớp.
Hoạt
động của Thầy – tṛ |
Kiến thức
cơ bản HS cần nắm |
+
Tháng 9.1939 chiến tranh TG II bùng nổ phong trào cách mạng
phát triển sang một giai đoạn mới |
1. Phong trào Ngũ Tứ và
sự thành lập Đảng Cộng sản Trung
Quốc. -
Nguyên nhân bùng nổ. +
Các nước đế quốc xâu xé Trung Quốc trong
vấn đề ở Sơn Đông +
Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười
Nga đến Trung Quốc. -
Diễn biến +
Ngày 4.5.1919, 3000 học sinh sinh viên Bắc Kinh biểu t́nh
đ̣i trừng trị những phần tử bán
nước trong chính phủ +
Phong trào lan rộng khắp 22 t́nh và 150 thành phố lôi kéo
đông đảo các tầng lớp xă hội tham gia. -
Ư nghĩa. +
Mở đầu cho cao trào chống đế quốc và
phong kiến ở Trung Quốc. + Giai cấp công nhân bước lên
vũ đài chính trị như một lực
lượng cách mạng độc lập. + Đánh dấu bước phát
triển của c/m TQ từ cách mạng dân chủ tư sản
kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản
kiểu mới. Sau phong trào Ngũ Tứ chủ
nghĩa Mác-Lênin được truyền bá sâu rộng vào
Trung Quốc. -
Tháng 7.1927 Đảng Cộng sản Trung Quốc thành
lập đánh dấu bước ngoặt quan trọng
của cách mạng Trung Quốc 2. Chiến tranh Bắc
phạt (1926-1927) và nội chiến Quốc – Cộng
(1927-1937) -
Chiến tranh Bắc Phạt. +
Năm 1926-1927 Quốc – Cộng hợp tác để
tiến hành chiến tranh lật đổ tập đoàn
quân phiệt Bắc Dương (Bắc phạt) +
12.4.1927 Tưởng Giới Thạch làm chính biến
ở Thượng Hải, thành lập chính phủ Nam
Kinh. +
Tháng 7.1927 chính quyền hoàn toàn rơi vào tay Tưởng
Giới Thạch, cuộc chiến tranh Bắc phạt
kết thúc. -
Nội chiến Quốc - Cộng. +
Từ 1927 đến 1934 TGT đă 4 lần tổ chức
truy quét ĐCS, trong lần thứ 5 1933-1934 ĐCS bị
thiệt hại nặng. + Tháng
10.1934 ĐCS tiến hành cuộc Vạn lí trường chinh, tại hội
nghị Tuân Nghĩa, 1.1935 Mao Trạch Đông trở thành
người lănh đạo Đảng Cộng sản
Trung Quốc. +
Tháng 7.1937 Nhật phát động chiến tranh xâm
lược Trung Quốc, Quốc – Cộng hợp tác
lần thứ hai thành lập mặt trận nhân dân
thống nhất chống Nhật. II. PHONG TRÀO ĐỘC
LẬP DÂN TỘC Ở ẤN ĐỘ (1918 – 1939). 1. Phong trào
độc lập dân tộc trong những năm 1918 –
1929. -
Nguyên nhân. +
Thực dân Anh đă trút gánh nặng chiến tranh lên vai
nhân dân Ấn Độ. +
Việc ban hành các đạo luật phản động
để cũng cố địa vị thống
trị của TD Anh đă làm mâu thuẫn xă hội sâu
sắc -
Diễn biến. +
Phong trào diễn ra mạnh mẽ dưới nhiều h́nh
thức, được đông đảo quần chúng
tham gia. +
Lănh đạo phong trào là Đảng Quốc Đại,
đứng đầu là M.Gan-đi. +
H́nh thức đấu tranh chủ yếu bằng h́nh
thức chính trị, ḥa b́nh, chủ trương bất
bạo động bất hợp tác. +
Sự phát triển của phong trào dẫn đến
Đảng Cộng sản Ấn độ thành lập
12.1925. 2. Phong trào độc lập
dân tộc trong những năm 1929-1939. -
Nguyên nhân: Tác động của cuộc khủng hoảng
kinh tế thế giới 1929 – 1933. -
Diễn biến. +
Đầu 1930 chiến dịch bất hợp tác do
Đảng Quốc đại phát động phản
đối chính sách độc quyền muối của TD
Anh +
TD Anh vừa đàn áp, vừa mua chuộc, chia rẽ c/m |
4.
Sơ kết bài
học.
- Cũng cố:
- Dặn ḍ:
- Ra bài
tập:
GIÁO ÁN SỐ 16
SOẠN DẠY
Ngày ….. tháng ….. năm 200…. Ngày
….. tháng ….. năm 200….
Bài 16 Tiết PPCT: .
CÁC
NƯỚC ĐÔNG
GIỮA
HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939).
I.
Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được
những chuyển biến về kinh tế, chính trị, xă
hội ở các nước Đông Nam Á. Một số phong
trào cách mạng tiêu biểu ở Đông Nam Á lục
địa và Đông Nam Á hải đảo.
2. Về thái độ, t́nh
cảm, tư tưởng: Thấy
được những nét tương đồng và
sự gắn bó giữa các nước Đông Nam Á trong
cuộc đấu tranh giành độc lập.
3. Về kĩ năng: Rèn luyện khả năng tổng
hợp, hệ thống hóa các sự kiện lịch
sử.
II.
Thiết bị, tài liệu dạy – học.
III.
Tiến tŕnh tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ.
2.Dẫn dắt vào bài mới.
3.Tổ chức các hoạt
động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của
Thầy – tṛ |
Kiến thức cơ
bản HS cần nắm |
|
I. T̀NH H̀NH CÁC NƯỚC ĐÔNG 1. T́nh h́nh kinh tế, chính trị, xă
hội. - Kinh tế: Đông
Nam Á bị lôi cuốn vào hệ thống kinh tế TBCN
với tư cách là thị trường tiêu thụ và cung
cấp nguyên nhiên liệu. - Chính trị: Chính
quyền đều nằm trong tay thực dân - Xă hội: Phân hóa
giai cấp ngày càng sâu sắc, tư sản ngày càng
trưởng thành, công nhân ngày càng đông. - Ảnh
hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và phong
trào cách mạng thế giới sau chiến tranh TG I tác
động đến ĐNA. 2. Khái quát về phong trào độc
lập dân tộc ở Đông - Sau chiến tranh
thế giới thứ nhất, phong trào độc
lập dân tộc phát triển mạnh mẽ ở
Đông Nam Á. - Phong trào dân tộc
tư sản phát triển rơ rệt cùng với sự
lớn mạnh của giai cấp tư sản dân
tộc. - Từ những
thập niên 20 giai cấp vô sản ở Đông Nam Á
bắt đầu trưởng thành với sự ra
đời của nhiều Đảng Cộng sản
(Inđô, VN …) II. PHONG TRÀO ĐỘC
LẬP DÂN TỘC Ở INĐÔNÊXIA. 1. Phong trào dành
độc lập dân tộc trong thập niên 20 của
thế kỷ XX. - Tháng 5.1925 Đảng Cộng sản Inđônêxia thành
lập đă trực tiếp lănh đạo phong trào cách
mạng trong những thập niên 20. - Từ 1927 Đảng Dân tộc của giai cấp
tư sản đứng đầu là Ác-mét Xu-cac-nô
trỏ thành lực lượng dẫn dắt phong trào
GPDT ở Inđônêxia. 2. Phong trào độc lập dân tộc
trong thập niên 30 của thế kỷ XX. - Đầu
những năm 30 phong trào đấu tranh chống TD Hà Lan
phát triển mạnh mẽ nhưng bị đàn áp,
Đảng Dân tộc bị đặt ngoài ṿng pháp
luật. - Cuối những
năm 30, Đảng cộng sản và Đảng Dân
tộc kết hợp thành lập Liên minh chính trị
Inđônêxia chống phát xít. III. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP Ở LÀO VÀ CAM-PU-CHIA - Sau chiến tranh TG
I chính sách khai thác thuộc địa của TD Pháp đă
làm bùng nổ phong trào đấu tranh ở các nước
Đông Dương. - Ở Lào các
cuộc khởi nghĩa của Ông Kẹo và Com-ma-đan,
Chậu Pa-chay kéo dài suốt 30 năm đầu TK XX. - Ở Cam-pu-chia phong
trào chống thuế, chống bắt phu chuyển sang
đấu tranh vũ trang chống Pháp diễn ra mạnh
mẽ - Sự ra
đời của ĐCS Đông Dương đă mở
ra thời kỳ phát triển mới của cách mạng
Đông Dương. - Trong những năm 1936-1939 Mặt
trận dân chủ Đông Dương ra đời đă
tập hợp được đông đảo nhân dân
đấu tranh, cơ sở của Đảng
được xây dựng và cũng cố. IV. CUỘC ĐẤU TRANH CHỐNG
THỰC DÂN ANH Ở MĂ LAI VÀ MIẾN ĐIỆN * Ở Mă Lai, ách áp
bức bóc lột nặng nề đă làm bùng nổ phong
trào đấu tranh. - Giai cấp tư
sản dân tộc thông qua tổ chức Đại
hội toàn Mă Lai để đấu tranh đ̣i dùng
tiếng ML trong trường học, đ̣i tự do kinh
doanh. - Tháng 4.1930 ĐCS Mă
Lai ra đời đă tác động mạnh mẽ
đến phong trào buộc thực dân phải thỏa
thuận tăng lương cho công nhân. * Ở Miến
Điện, đầu thế kỷ XX các nhà sư
trẻ tuổi đă khởi xướng phong trào bất
hợp tác, tẩy chay hàng Anh, không đóng thuế đă
được đông đảo nhân dân ủng hộ. Trong những năm
30, học sinh, sinh viên đă phát động phong trào Thakin
được nhân dân ủng hộ và giành
được thắng lợi bước đầu.
Năm 1937 Miến Điện tách khỏi Ấn
Độ. V. CÁCH MẠNG NĂM 1932 Ở XIÊM. - Là nước
độc lập nhưng phải phụ thuộc vào Anh
và Pháp đă làm cho sự bất măn trong xă hội tăng
lên => bùng nổ phong trào. - Năm 1932 một
cuộc cách mạng nổ ở thủ đô Băng
Cốc dưới sự lănh đạo của g/c TS
đứng đầu là Priđi Phamyông. - Cách mạng 1932
đă chuyển Xiêm từ chế độ quân chủ
chuyên chế sang chế độ quân chủ lập
hiến. |
4.
Sơ kết bài
học.
- Cũng
cố:
- Dặn ḍ:
- Ra bài
tập:
GIÁO ÁN SỐ 17
SOẠN DẠY
Ngày ….. tháng ….. năm 200…. Ngày
….. tháng ….. năm 200….
Bài 17 Tiết PPCT: .
CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945).
I.
Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được nguyên
nhân, những nét lớn về diễn biến và kết
cục của chiến tranh.
2. Về thái độ, t́nh
cảm, tư tưởng: Nhận
thức đúng về cuộc chiến tranh và hậu
quả của nó đối với nhân loại.
3. Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng đánh giá,
nhận định về tính chất một cuộc
chiến.
II.
Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược đồ
diến biến chiến tranh thế giới II, tranh
ảnh, tư liệu phục vụ bài dạy.
III.
Tiến tŕnh tổ chức dạy học.
Tiết
1: Mục I và II.
Tiết
2: Mục III đến V.
1.Kiểm tra bài cũ. Tŕnh bày t́nh h́nh kinh tế, chính trị, xă
hội các nước ĐNA sau CTTG I?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
3.Tổ chức các hoạt động
dạy và học trên lớp.
Hoạt động của
Thầy – tṛ |
Kiến thức cơ
bản HS cần nắm |
|
I.NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾ CHIẾN
TRANH 1. Các nước phát xít đẩy
mạnh xâm lược (1931 – 1937). - Trong những
năm 1930 của TK XX các nước phát xít Đức,
Italia, Nhật Bản đẩy mạnh xâm lược
nhiều khu vực trên thế giới. - Liên xô chủ
trương liên kết với các nước Anh, Pháp
để chống chủ nghĩa phát xít. - Giới cầm
quyền Anh. Pháp, Mĩ không liên kết với Liên xô,
ngược lại thực hiện chính sách nhượng
bộ phát xít, ḥng đẩy chiến tranh về Liên Xô. => Các nước
phát xít lợi dụng t́nh h́nh đó để gây chiến
tranh xâm lược. 2. Từ hội nghị Muy-nich
đến chiến tranh thế giới. - Sau khi sát nhập Áo
vào Đức, Hít-le gay ra vụ Xuy-đét để thôn
tính Tiệp Khắc. - Ngày 29.9.1938 Hội
nghị Muy-ních được triệu tập, Anh, Pháp kí
hiệp định trao cho Đức vùng Xuy-đét
(Tiệp Khắc) để đổi lấy việc
Đức cam kết không tấn công châu Âu. - Ngày 23-8-1939
để thuận lợi trong việc xâm lược châu
Âu Đức đă kí với Liên xô hiệp ước Xô – Đức không xâm
lược nhau. II. CHIẾN TRANH TG II
BÙNG NỔ VÀ LAN RỘNG Ở CHÂU ÂU (TỪ 9.1939
ĐẾN 6.1941) 1. Phát xít Đức
tấn công Ba Lan và xâm chiếm châu Âu (9.1939 – 9.1940). - Sáng ngày 1.9.1939
Đức tấn công Ba Lan, hai ngày sau Anh, Pháp tuyên
chiến với Đức, chiến tranh thế giới
bùng nổ - Tháng 4.1940
Đức chuyển hướng tấn công từ phía
Đông sang phía Tây và chiếm hầu hết các
nước châu Âu. - Tháng 7.1940
Đức thực hiện kế hoạch tấn công Anh
nhưng do ưu thế không quân và hải quân của Anh
mạnh nên Đức không thực hiện
được. 2. Phe phát xít bành trướng ở
Đông và - Tháng 9.1940
Đức, Italia và Nhật Bản kí hiệp ước
tam cường nhằm giúp đỡ nhau và công khai phân
chia thế giới. - Từ 10.1940
Đức chuyển tấn công sang hướng Đông và
hoàn thành xâm lược các nước Đông và Nam Âu. - Đức đă
chuẩn bị xong mọi điều kiện để
tấn công Liên Xô. III. CHIẾN TRANH LAN RỘNG KHẮP
THẾ GIỚI (Từ 6.1941 đến 11.1942)
- Sáng 22.6.1941 với
kế hoạch “chớp nhoáng” vạch ra từ
trước, Đức bất ngờ tấn công Liên Xô. - Tháng 12.1941 Hồng
quân LX dưới sự chỉ đạo của
tướng Giu-cốp đă đẩy lùi quân Đức
khỏi Mát-xcơ-va, làm thất bại kế hoạch “chớp
nhoáng” của Đức. - Không chiếm
được Mát-xcơ-va, Đức chuyển
hướng tấn công xuống phía - Ở Bắc Phi
9.1940 quân Italia tấn công Ai Cập nhưng không giành
được thắng lợi. - 10.1942 liên quân Anh –
Mĩ giành thắng lợi ở En A-la-men giành lại
ưu thế ở Bắc Phi và bắt đầu
phản công. 2. Chiến tranh Thái B́nh Dương bùng
nổ. - Tháng 9.1940 Nhật
nhảy vào Đông Dương và quyết định
chiến tranh với Mĩ. - 7.12.1941 không tuyên
chiến quân Nhật bất ngờ tấn công căn
cứ hải quân Mĩ ở Trân Châu cảng mở
đầu cuộc chiến tranh Châu Á - Thái B́nh
Dương. - Sau thắng lợi
ở Trân Châu cảng Nhật Bản chiếm toàn bộ
Đông Nam Á, một phần Đông Á và Thái B́nh
Dương. 3. Khối Đồng minh chống phát
xít h́nh thành. - Nguyên nhân. + Hành động xâm
lược của chủ nghĩa phát xít. + Liên Xô tham gia
chiến tranh đă làm thay đổi tính chất cuộc
chiến. + Anh – Mĩ đă
thay đổi thái độ đối với Liên Xô. - Ngày 1.1.1942 tại
Oa-sinh-tơn 26 quốc gia kí tuyên bố chung Tuyên ngonn Liên hopự quốc cam
kết cùng nhau chống PX. IV. QUÂN ĐỒNG MINH CHUYỂN SANG
PHẢN CÔNG. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI KẾT THÚC
(11.1942 – 8.1945) 1. Quân Đồng minh phản công
(11.1942 – 6.1944). - Mặt trận Xô -
Đức: + Trận phản
công Xta-lin-grát (11.1942-2.1943) là bước ngoặt của
cuộc chiến tranh, phe đồng minh bắt
đầu phản công trên toàn mặt trận. + Sau cuộc phản
công ở Cuốc-xcơ (5.7 – 23.8.1942) Hồng quân liên
tục tấn công đến 6.1944 giải phóng phần
lớn lănh thổ LX. - Mặt trận
Bắc Phi: + Từ tháng 3
đến 5.1943 Liên quân Anh – Mĩ tấn công quét sạch
quân Đức – Italia khỏi châu Phi. + Tháng 7.1943 quân
đồng minh chiếm đảo Xixilia, bắt giam
Mút-xô-li-ni, phát xít Italia sụp đổ. - Ở Thái B́nh
Dương: + Từ 8.1942
đến 1.1943 Mĩ đánh bại quân Nhật ở
Đảo Gu-a-đan-ca-nan, chiếm một số
đảo ở TBD. 2. Phát xít Đức bị tiêu diệt.
Nhật Bản đầu hàng. Chiến tranh kết thúc. - Ở Châu Âu: + Đầu năm
1944 Hồng quân Liên Xô tổng phản công trên các mặt
trận quét sạch quân xâm lược khỏi lănh
thổ, giải phóng các nước Đông Âu và tiến
sát biên giới Đức. + Hè 1944 Anh – Mĩ mở
mặt trận phía Tây, giải phóng nước Pháp và
một số nước Tây Âu. + Tháng 1.1945 Hồng
quân Liên Xô bắt đầu tấn công Đức ở
phía Đông. + Tháng 2.1945 Anh –
Mĩ tấn công Đức ở phía Tây đến tháng
4.1945 quân Anh – Mĩ và Liên Xô gặp nhau ở Toóc – gâu. + Ngày 30.4.1945 Hồng
quân Liên xô chiếm ṭa nhà Quốc hội Đức, ngày
9.5.1945 Đức kí văn bản đầu hàng
Đồng minh, chiến tranh kết thúc ở Châu Âu. - Ở Châu Á – Thái
B́nh Dương. + Đầu 1944 liên
quân Anh – Mĩ chiếm Miến Điện, Phi-lip-pin
tấn công Nhật Bản. + Ngày 6.8.1945 Mĩ ném
bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma làm 8 vạn người
chết. + Ngày 8.8.1945 Hông quân
Liên xô tấn công tiêu diệt đội quân Quan Đông
của Nhật Ở Trung Quốc. + Ngày 9.8.1945 Mĩ
tiếp tục ném bom nguyên tử xuống Na-ga-xa-ki làm 2
vạn người chết. + Ngày 15.8.1945 Nhật
Bản đầu hàng Đồng minh không điều
kiện. Chiến tranh thế giới II kết thúc. V. KẾT CỤC CỦA CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI. - Chiến tranh
kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của
chủ nghĩa phát xít Đức, Italia và Nhật Bản.. - Thắng lợi này thuộc
về các dân tộc trên thế giới đă kiên
cường đấu tranh chống phát xít, trong đó
Anh, Mĩ, Liên xô đóng vai tṛ trụ cột trong vấn
đề tiêu diệt CNPX. - Chiến tranh đă
để lại hậu quả nặng nề cho nhân
loại, chiến tranh kết thúc mở ra thời kỳ
mới trong lịch sử thế giới |
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố:
Vai tṛ của Liên Xô trong việc tấn công tiêu
diệt chủ nghĩa phát xít ?
- Dặn ḍ:
Học bài cũ, trả lời
câu hỏi SGK, đọc bài 18.
- Ra bài tập:
Lập
bảng sự kiện chiến tranh thế giới II ?
DẠY
Ngày ….. tháng ….. năm 200…. Ngày
….. tháng ….. năm 200….
Bài 19 Tiết PPCT: .
NHÂN
DÂN VIỆT
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM
LƯỢC (Từ 1858 đến 1873)
I.
Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: Học sinh nắm
được ư đồ xâm lược của tư
bản phương Tây. Quá tŕnh xâm lược
của thực dân Pháp từ 1858 đến 1873. Cuộc đấu tranh chống xâm lược
của nhân dân ta.
2. Về thái độ, t́nh
cảm, tư tưởng: Có thái độ đúng mức khi t́m hiểu
về nguyên nhân và trách nhiệm của nhà Nguyễn trong
việc để mất nước cuối thế
kỷ XIX.
3. Về kĩ năng: Rèn luyện kỷ năng phân
tích, so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, vấn
đề l.sử.
II.
Thiết bị, tài liệu dạy – học.
III.
Tiến tŕnh tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ.
2.Dẫn dắt vào bài mới.
3.Tổ chức các hoạt động
dạy và học trên lớp.
Hoạt động của
Thầy – tṛ |
Kiến thức cơ
bản HS cần nắm |
|
I. LIÊN QUÂN PHÁP – TÂY BAN NHA XÂM LƯỢC
VIỆT 1. T́nh h́nh Việt - Kinh tế: Gặp
nhiều khó khăn, nông nghiệp sa sút, công thương
nghiệp đ́nh đốn. - Chính trị, xă
hội: mất ổn định nội bộ mâu
thuẫn, đ̣n kết dân tộc bị rạn nứt,
phong trào đấu tranh chống triều đ́nh nổ ra
khắp nơi 2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn
bị xâm lược nước ta. - Từ thế
kỷ XVI đến thế kỷ XVIII các nước
tư bản phương Tây đă nḥm ngó nước ta. - Tư bản Pháp
đă lợi dụng việc truyền đạo Thiên
chúa giáo để xâm lược nước ta. - Để
đối phó với phong trào Tây Sơn, Nguyễn Ánh
cầu cứu Pháp, tạo điều kiện cho Pháp can
thiệp vào nước ta. - Giữa thế
kỷ XIX với sự phát triển mạnh mẽ
của ḿnh Pháp t́m cách xâm lược Việt 3. Chiến sự ở Đà Nẵng
năm 1858. - Chiều 31.8.1858 liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận
ở của biển Đà Nẵng. - Ngày 1.9.1858 Pháp gửi tối hậu thư cho nhà
Nguyễn sau đó tấn công chiếm bán đảo
Sơn Trà. - Quân dân ta đă chống trả quyết liệt
cầm chân địch suốt 5 tháng. - Cuộc kháng chiến của nhân dân ta đă làm
thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của
Pháp. II. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
Ở GIA ĐỊNH VÀ CÁC TỈNH MIỀN ĐÔNG
- Ngày 2.9.1858 Pháp
tới Vũng Tàu theo sông Cần Giờ vào Sài G̣n. - Quân dân ta chống
cự quyết liệt làm cho Pháp không giữ
được thành Gia Định buộc chúng phải
chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói”. - Đầu 1860 t́nh
h́nh chiến sự thay đổi, Pháp phải rút quân
từ Đà Nẵng vào Gia Định nhưng triều
đ́nh nhà Nguyễn vẫn chủ trương nghị
ḥa. |